Giải thích : Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu = 1610 – 2380 = - 770 tỉ USD. Như vậy, Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là – 770 USD -> Hoa Kì nhập siêu.
Đáp án: A
Giải thích : Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu = xuất khẩu – nhập khẩu = 1610 – 2380 = - 770 tỉ USD. Như vậy, Hoa Kì có cán cân xuất nhập khẩu là – 770 USD -> Hoa Kì nhập siêu.
Đáp án: A
7.Cho bảng số liệu sau:
CÁN CÂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD)
STT |
Nước |
Cán cân xuất nhập khẩu |
1 |
Hoa Kì |
- 707,4 |
2 |
CHLB Đức |
+ 197,3 |
3 |
Nhật Bản |
+ 111,0 |
4 |
Pháp |
- 13,1 |
Các nước nhập siêu là
A. CHLB Đức, Nhật Bản. B. Hoa Kì, CHLB Đức.
C. Nhật Bản, Hoa Kì. D. Hoa Kì, Pháp.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004
Quốc gia | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Hoa Kì | 819,0 | 293,6 |
Trung Quốc(kể cả đặc khu Hồng Công) | 858,9 | 1306,9 |
Nhật Bản | 566,5 | 127,6 |
a, Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b, Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c, Rút ra nhận xét cần thiết.
Cho bảng số liệu:
Khu vực | GDP (tỉ USD) | Trong đó | ||
---|---|---|---|---|
Nông - lâm - ngư nghiệp | Công nghiệp - xây dựng | Dịch vụ | ||
Các nước thu nhập thấp | 1253,0 | 288,2 | 313,3 | 651,5 |
Các nước thu nhập trung bình | 6930,0 | 693,0 | 2356,2 | 3880,8 |
Các nước thu nhập cao | 32715,0 | 654,3 | 8833,1 | 23227,6 |
Toàn thế giới | 40898,0 | 1635,9 | 13087,4 | 26174,7 |
a) Hãy vẽ bốn biểu đồ (hình tròn) thể hiện cơ cấu ngành trong GDP.
b) Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước.
Tại sao USD sản lượng lúa gạo ít ? (giải thích theo quản điểm cá nhân để mình xin ý kiến với nha)
Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là
A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu
B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau
C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu
D. Quan hệ so sánh chất lượng giữa xuất khẩu và nhập khẩu
Lượng lúa gạo sản xuất ra ở khu vực châu Á lớn nhưng lượng xuất khẩu chiếm tỉ trọng rất nhỏ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Thị trường xuất khẩu lúa gạo hạn chế
B. Dân đông với tập quán lâu đời dùng lúa gạo
C. Chính sách của Nhà nước hạn chế xuất khẩu lúa gạo
D. Lúa gạo xuất khẩu mang về nguồn thu ngoại tệ thấp
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Cột
Cho biểu đồ: Xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây về xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, năm 2004?
A. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
B. Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
D. Giá trị xuất khẩu bình quân đầu người của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Nhập siêu là kết quả về cán cân thương mại của một nước ở vào tình trạng
A. thặng dư về mậu dịch.
B. thâm hụt về mậu dịch.
C. cân bằng về mậu dịch.
D. có ưu thế về thương mại.