Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4 => A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58.
Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic
Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4 => A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58.
Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic
Phân tích 4,4 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết khi hóa hơi hoàn toàn 2,2 gam Y thì thu được thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi trong cùng điều kiện. Lập công thức phân tử của chất Y:
A. C4H8O2
B. C2H6O2
C. C2H4O
D. C3H6
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,1 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 43,2 gam Ag. Phần trăm khối lượng của nguyên tử cacbon trong X là
A. 50,00%.
B. 54,54%.
C. 40,00%.
D. 41,38%.
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. HOOCCHO.
D. OHCCH2CH2OH.
Cho 3,6 gam một andehit no đơn chức tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 51,84 gam Ag. Nếu cho 0,72 gam andehit đó tác dụng với H2 dư/Ni nung nóng thì thể tích khí H2 tham gia là
A. 2,688 lít B. 5,376 lít C. 10,752 lít D. 1,344 lít
A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. Khi cho bay hơi hoàn toàn 2,3 gam A ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp thì thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi trong cùng điều kiện. Cho 4,6 gam A trên tác dụng hết với Na thì thu được 1,68 lít H2 (đktc). A là:
A. Axit oxalic
B. Glixerin
C. Butanđiol-1,2
D. Sorbitol
Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HOOCCHO
D. OHCCH2CH2OH
Đốt cháy hoàn toàn 20,8 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho qua bình 1 chứa P2O5 dư, bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thấy bình 1 tăng lên 7,2 gam, còn lại bình 2 thu được 60 gam kết tủa. Mặt khác hóa hơi hoàn toàn 5,2 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của A là
A. C3H6O2
B. C5H12O2
C. C3H4O4
D. C4H8O3
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là:
A. HCHO.
B. CH 3 CHO .
C. CH 2 = CH - CHO .
D. OHC - CHO.
Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là
A. CH3CHO
B. HCHO
C. CH2=CH-CHO
D. OHC-CHO