Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp nguồn 1 và điện áp nguồn 2. Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung 0 , 5 π mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0 , 3 π H. Nếu nối AB với nguồn 1 thì tổng trở của mạch AB là 10 Ω và dòng điện trong mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch AB. Sau đó nối AB với nguồn 2, tại thời điểm t, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là 40 V thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. – 4 A
B. 4 A
C. -5 A
D. 5 A
Hộp kín X chỉ chứa các phần tử cơ bản mắc nối tiếp như: điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện; hộp kín Y là cuộn dây có điện trở 30 Ω, có độ tự cảm 0 , 4 π H; hộp kín Z gồm cuộn dây có điện trở 20 3 Ω nối tiếp với tụ điện. Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch X nối tiếp với Y thì đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp trên X và trên Y lần lượt là đường (1) và đường (2) như hình vẽ. Nếu đặt điện áp nói trên vào hai đầu đoạn mạch X nối với tiếp với Z thì điện áp trên Z trễ pha hơn dòng điện là π 3 ; lúc này, công suất tiêu thụ toàn mạch gần giá trị nào nhất sau đây
A. 245 W
B. 289 W
C. 120 W
D. 150 W
Đoạn mạch xoay chiều AB nối tiếp gồm hai hộp kín X và Y (các hộp kín chỉ chứa các phần tử RLC nối tiếp). Điện áp tức thời phụ thuộc thời gian của X và Y lần lượt là đường (1) và đường (2). Biết đường (1) trễ pha hơn đường (2) là 2 π 3 và điện áp hiệu dụng trên Y gấp 1,4 lần điện áp hiệu dụng trên X. Tìm điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch AB
A. 417 V
B. 176 V
C. 250 V
D. 295 V
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch AB mắc nối tiếp RLC. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc thời gian của điện áp hai đầu đoạn mạch AB (đường 1) và điện áp trên R (đường 2). So với dòng điện trong mạch thì điện áp hai đầu đoạn mạch AB
A. Sớm hơn π 3
B. trễ hơn π 3
C. sớm hơn π 6
D. trễ hơn π 6
Đặt điện áp u = U 2 cos 2 π f t (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi f = 25 Hz thì u sớm pha hơn u C là 60 0 . Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc f của công suất mạch tiêu thụ. Giá trị P 3 gần giá trị nào nhất sau đây
A. 6,5 W
B. 10 W
C. 9,2 W
D. 18 W
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Pha ban đầu của cường độ dòng điện là
A. 2 π 3
B. - 2 π 3
C. π 6
D. - π 6
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch ghép nối tiếp gồm điện trở R, một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời qua mạch, j là độ lệch pha giữa u và i. Khi điều chỉnh C thì thấy sự phụ thuộc của tanj theo Z C được biểu diễn như đồ thị hình bên. Giá trị của R là
A. 8 (Ω).
B. 4 (Ω)
C. 10 (Ω).
D. 12 (Ω).
Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của dòng điện xoay chiều. Biểu thức của dòng điện là
A. i = 2 cos ( 50 π t + π ) A
B. i = 2 cos ( 50 π t - π 3 ) A
C. i = 2 cos ( 50 π t + π 3 ) A
D. i = 2 cos ( 50 π t ) A
Trên hình vẽ là đồ thị phụ thuộc thời gian của dòng điện xoay chiều. Biểu thức của dòng điện là
A. i = 2 cos ( 50 π t + π ) A
B. i = 2 cos ( 100 π t + π 3 ) A
C. i = 2 2 cos ( 100 π t - π 2 ) A
D. i = 2 cos ( 50 π t ) A