Hình chóp SABC có ∆ SAB và ∆ SBC là các tam giác đều cạnh a; ∆ SAC là tam giác vuông. Tính thể tích V của hình chóp SABC
A. V = a 3 6
B. V = a 3 3 12
C. V = a 3 2 12
D. V = a 3 6 24
Đặt câu hỏi Cho hình chóp SABC, có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA = BC = a; SA (ABC) và SA = a. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. a) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC). b) Tính góc giữa 2 mặt phẳng (SEF) và (SBC). Giúp với ạ
Cho hình chóp S.ABC có mp(SAB) ⊥ mp(ABC), tam giác ABC đều cạnh 2a, tam giác SAB vuông cân tại S. Tính thể tích hình chóp SABC
A. a 3 3 3
B. a 3 3 6
C. 2 a 3 3 3
D. a 3 3 12
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, các cạnh AB=1, AC=2. Các tam giác SAB và SAC lần lượt vuông tại B và C. Góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60 0 . Tính thể tích của khối chóp đã cho.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A, các cạnh AB = 1, AC = 2. Các tam giác SAB và SAC lần lượt vuông tại B và C. Góc giữa (SBC) và mặt phẳng đáy bằng 60°. Tính thể tích của khối chóp đã cho.
A. V = 2 15 5
B. V = 2 15 15
C. V = 2 15 3
D. V = 2 3 3
Cho hình chóp SABC có các cạnh bên nghiêng đều trên đáy một góc 60 độ. Biết tam giác ABC có AB=a, AC=2a, BC=5a/2. Tính thể tích khối chóp SABC
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông cân tại B, AC=a 2 , mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt đáy (ABC). Các mặt bên (SAB), (SBC) tạo với mặt đáy các góc bằng nhau và bằng 60 0 . Tính theo a thể tích V của khối chóp S.ABC
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , A B = 1 , A C = 3 . Tam giác SBC đều và nằm trong mặt phắng vuông với đáy. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC)
A. 39 13
B. 1
C. 2 39 13
D. 3 2
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB=2a,AC=a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60°. Tính thể tích khối chóp S.ABC.