Khổ thơ đầu và khổ cuối của bài thơ “Ông đồ” đều xuất hiện hình ảnh hoa đào nở. Em hãy nói rõ tác dụng của sự lặp lại đó
Trong bài thơ “Ông đồ” Vũ Đình Liên sử dụng kết cấu câu đầu cuối tương ứng (Hình ảnh hoa đào ở khổ đầu được lặp lại ở khổ cuối). Phân tích tác dụng của việc lặp lại hình ảnh đó?
Câu 28. Hình ảnh nào được lặp lại ở khổ thơ đầu và cuối bài thơ “Ông đồ”:
A. Giấy đỏ
B. Mực
C. Hoa đào
D. Người thuê viết
Câu 29. Bài thơ “Ông đồ” sáng tác năm nào?
A. 1935
B. 1936
C. 1937
D. 1938
Câu 30. Bài thơ “Ông đồ ” sử dụng phương thức biểu đạt chính là:
A. Tự sự B. Miêu tả
C. Biểu cảm D. Thuyết minh
Câu 31. Dấu hiệu nhân biết câu nghi vấn:
A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
B. Có các từ nghi vấn.
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.
Câu 32. Trong các câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi?
A. Bố đi làm chưa ạ?
B. Trời ơi! Sao tôi khổ thế này?
C. Bao giờ bạn được nghỉ tết?
D. Ai bị điểm kém trong buổi học này?
Câu 33. Đoạn văn sau có mấy câu nghi vấn?
“Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. Nhời (lời) của người ta rực rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ đẹp, vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.”
A. 2 câu
B. 3 câu
C. 4 câu
D. 5 câu
Câu 34. Câu nghi vấn trong đoạn văn dưới đây dùng để làm gì?
“Một người hàng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?”
A. Hỏi
B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
C. Đe dọa
D. Khẳng định
Câu 35. Câu nghi vấn dưới đây được dùng để làm gì ? Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ? (Nam Cao, Lão Hạc)
A. Phủ định
B. Đe doạ
C. Hỏi
D. Biểu lộ tình cảm, cảm xúc
Câu 36. Các chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A. Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến
B. Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị
C. Dùng để van xin hoặc khuyên bảo
D. Một trong các chức năng trên
Câu 37. Câu cầu khiến: " Đừng hút thuốc nữa nhé! " dùng để:
A. Khuyên bảo
B. Ra lệnh
C. Yêu cầu
D. Yêu cầu, ra lệnh
Câu 38. Chọn từ cầu khiến vào chỗ trống trong câu sau:
“Nay chúng ta ….. làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không”
A. Nên
B. Đừng
C. Không
D. Hãy
Câu 39. Hình thức nào để nhận diện câu cầu khiến trong những câu sau?
“Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!”
A. Từ cầu khiến
B. Ngữ điệu cầu khiến
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 40.Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố)
B. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên)
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao)
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? (Tô Hoài)
trong bài thơ ông đồ vũ đình liên đã sử dụng kết cấu câu đầu đuối tương ứng(hình ảnh hoa đào ở khổ đầu được lặp lại ở khổ cuối ) .phân tích tác dụng của việc lặp lại hình ảnh đó?
Đọc và trả lời câu hỉ sau
Năn nay đào lại nở
Ko thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hòn ở đây bây giờ ?
Câu thơ cuối của khổ thơ thuộc kiểu câu gì ? Dùng để làm gì ? Khổ thơ đã lặp lại các hình ảnh nào của khổ thơ nào ? Em hãy cho biết tác dụng của việc lặp lại ấy ?
Hình ảnh “ Năm nay đào lại nở”/Không thấy ông đồ dược lặp lại ở khổ cuối của bài thơ có ý nghĩa gì?
Viết đoạn văn diễn dịch, khoảng 10 -12 câu trình bày cảm nhận về các hình ảnh, khổ thơ, bài thơ sau: c. “ Lá vàng rơi trên giấy Ngoài giời mưa bụi bay” ( Ông đồ – Vũ Đình Liên)
d. Khổ 2, khổ 3 bài thơ “Quê hương”- Tế Hanh
e. Khổ 1 bài thơ “Khi con tu hú” – Tố Hữu
g. Bài thơ “ Tức cảnh Pác-Bó”
Hình ảnh"hoa đào" và "ông đồ" cũng được nhắc đến trong một khổ thơ khác của bài.Viết đoạn văn khoảng 12 câu theo phép lập luận tổng phân hợp nêu cảm nhận của em về khổ thơ em vừa chép. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán(gạch chân rõ)
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng :
A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc. B. Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn.
C. Bàn ghế, giáo án, học sinh. D. Chiếc gậy, quẻ xâm, vật dụng bói toán.