Đáp án B
Người này có 3 NST số 21 → Hội chứng Đao
Đáp án B
Người này có 3 NST số 21 → Hội chứng Đao
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?
A. 4 nhiễm sắc thể
B. 1 nhiễm sắc thể
C. 2 nhiễm sắc thể
D. 3 nhiễm sắc thể
Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?
A. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường
B. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường
C. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường
D. Giao tử không chứạ nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường
Bệnh máu khó đông do một gen quy đinh. Người vợ không mắc bệnh ( O) lấy chồng không mắc bệnh (<> )sinh ra 4 người con, 3 đứa con gái không mắc bệnh và 1 đứa con trai mắc bệnh ([] ). Biết gen quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
a. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của trường hợp trên.
b. Lập sơ đồ lai minh họa.
Người bị bệnh Đao có bộ NST là bao nhiêu chiếc:
45 chiếc ( mất 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 23)
47 chiếc ( thêm 1 nhiễm sắc thể ở cặp số 21)
Ở người, khả năng mắc hội chứng Down ở con phụ thuộc vào tuổi của mẹ. Phụ nữ 40 tuổi có xác suất sinh con mắc bệnh là 1%. Giả thuyết quá trình tạo giao tử của người bố là bình thường thì khả năng rối loạn giảm phân của tế bào trứng ở mẹ (40 tuổi) là bao nhiêu?
a. hãy cho biết các bệnh hay hội chứng sau ở người do loại đột biến nào gây ra: bệnh mù màu, bệnh máu khó đông, bệnh ung thư máu, bệnh bạch tạng, hội chứng Tơcnơ, hội chứng Đao. b. Hãy nêu cơ chế hình thành thể dị bội.
Bệnh máu khó đông do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định nếu Người Chồng bình thường mà ng vợ bị máu khó đông thì tỷ lệ phần trăm con trai của họ mắc bệnh máu khó đông là
Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể của quá trình nguyên phân ở một tế bào hãy xác định tên gọi các kì phân bào dựa vào đặc điểm bộ nhiễm sắc thể