Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 150 kV. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống Rơnghen phát ra bằng
A. 0 , 3456 . 10 − 10 m
B. 0 , 6625 . 10 − 11 m
C. 0 , 825 . 10 − 9 m
D. 0 , 828 . 10 − 11 m
Hiệu điện thế giữa hai anôt và catôt của một ống tia Rơnghen là 200 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia Rơnghen mà ống đó có thể phát ra:
A. 5 , 7.10 − 11 m
B. 6 , 2.10 − 12 m .
C. 6.10 − 14 m .
D. 4.10 − 12 m .
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A. 4 , 968 . 10 - 11 m
B. 2 , 5 . 10 - 10 m
C. 4 , 968 . 10 - 10 m
D. 2 , 5 . 10 - 11 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 20 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng 0. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 J.s ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C ; vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3. 10 8 m/s. Cho rằng mỗi êlectron khi đập vào đối catôt (hoặc anôt) có thể bị hãm lại và truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho phôtôn tia Rơn-ghen mà nó tạo ra. Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1 , 6 . 10 - 19 C , 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0 , 4625 . 10 - 9 m.
B. 0 , 5625 . 10 - 10 m.
C. 0 , 6625 . 10 - 9 m.
D. 0 , 6625 . 10 - 10 m.
Ống Rơnghen phát ra tia X có bước sóng nhỏ nhất 5 A o khi hiệu điện thế đặt vào hai cực ống làU=2kV. Để tăng “độ cứng” của tia Rơnghen, người ta cho hiệu điện thế giữa hai cực thay đổi một lượng là ∆ U = 500 V . Bước sóng nhỏ nhất của tia X lúc đó bằng
A. 5 A o
B. 10 A o
C. 4 A o
D. 3 A o
Hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Rơnghen là 15kV. Giả sử electron bật ra từ catôt có vận tốc ban đầu bằng không thì bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là
A. 75,5.10-12m
B. 82,8.10-12m
C. 75,5.10-10m
D. 82,8.10-10m
Trong một ống Rơnghen, hiệu điện thế giữa anot và catot là U A K = 15300V. Bỏ qua động năng electron bứt ra khỏi catot.
Cho e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ; c = 3 . 10 8 m/s; h = 6 , 625 . 10 - 34 J.s.
Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là:
A. 8 , 12 . 10 - 11 m
B. 8 , 21 . 10 - 11 m
C. 8 , 12 . 10 - 10 m
D. 8 , 21 . 10 - 12 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống phát tia Rơn – ghen là 18,85 kV. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơn – ghen do ống phát ra là
A. 6,6.10-7 m
B. 2,2.10-10 m
C. 6,6.10-8 m
D. 6,6.10-11 m