Lời giải:
Ta có: Động năng của e khi đến anot:
W d = 1 2 m v 2 = e U → v = 2 e U m = 2.1 , 6.10 − 19 .2500 9 , 1.10 − 31 = 2 , 97.10 7 m / s
Đáp án cần chọn là: C
Lời giải:
Ta có: Động năng của e khi đến anot:
W d = 1 2 m v 2 = e U → v = 2 e U m = 2.1 , 6.10 − 19 .2500 9 , 1.10 − 31 = 2 , 97.10 7 m / s
Đáp án cần chọn là: C
Hiệu điện thế giữa anot và catot của một súng electron là 2500V, tính tốc độ của các electron mà sóng phát ra. Cho biết khối lượng của electron là 9.11.10-31kg
Một tụ điện phẳng không khí có khoảng cách d = 1 cm, chiều dài bản tụ là l = 5 cm, hiệu điện thế giữa hai bản tụ là 91 V. Một electron bay vào tụ điện theo phương song song với các bản với vận tốc ban đầu v 0 = 2 . 10 7 m / s và bay ra khỏi tụ điện. Bỏ qua trọng lực.
a. Viết phương trình quỹ đạo của electron.
b. Tính quãng đường electron đi được theo phương Ox khi nó ra khỏi tụ.
c. Tính vận tốc electron khi rời khỏi tụ.
d. Tính công của lực điện trường khi electron bay trong tụ.
Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10 7 m / s . Tính hiệu điện thế giữa U A B giữa hai bản. Điện tích của electron - 1 , 6 . 10 - 19 C . Khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 k g .
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.
Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10 7 m/s. Tính hiệu điện thế giữa U A B giữa hai bản. Điện tích của electron -1,6. 10 - 19 C. Khối lượng của electron là 9,1. 10 - 31 kg.
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.
Một electron bắt đầu vào điện trường đều có cường độ E = 2 . 10 3 V / m với vận tốc ban đầu v 0 = 5 . 10 6 V / m dọc theo phương đường sức.
a. Tính quãng đường s và thời gian t mà electron đi được cho đến khi dừng lại. Mô tả chuyển động của electron sau khi nó dừng lại.
b. Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l = 1 cm dọc theo đường đi của electron thì electron sẽ chuyển động với vận tốc là bao nhiêu khi ra khỏi điện trường ?
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910 V/m với vận tốc ban đầu v 0 = 3 , 2 . 10 6 m/s cùng chiều đường sức của E → . Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m= 9 , 1 . 10 - 31 kg
Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l=3cm cm dọc theo đường đi của electron thì electron sẽ chuyển động với vận tốc là bao nhiêu khi ra khỏi điện trường
A. 8 . 10 6 m / s
B. 8 . 10 4 m / s
C. 8 . 10 5 m / s
D. 8 . 10 7 m / s
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3 , 2 . 10 6 m/s. Vecto vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Biết e = - 1 , 6 . 10 - 19 C v à m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g
Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không
A. 0,08 mm
B. 0,08 cm
C. 8 cm
D. 8 mm
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3 , 2 . 10 6 m / s . Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ?
A. 8 cm
B. 10 cm
C. 9 cm
D. 11 cm
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3,2. 10 6 m/s. Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không
A. 8 cm
B. 10 cm
C. 9 cm
D. 11 cm