Đáp án C
Phương pháp: Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật
Công của lực điện: A = qU
Cách giải: Ta có: UAK = 2.105 V
A = Wđ – 0 = |eUAK| = 2.105 (eV) => Wđ = 0,2 (MeV)
Đáp án C
Phương pháp: Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật
Công của lực điện: A = qU
Cách giải: Ta có: UAK = 2.105 V
A = Wđ – 0 = |eUAK| = 2.105 (eV) => Wđ = 0,2 (MeV)
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U=25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn phát ra từ catốt bằng không. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là
A. 4 , 968 . 10 - 11 m
B. 2 , 5 . 10 - 10 m
C. 4 , 968 . 10 - 10 m
D. 2 , 5 . 10 - 11 m
Một ống phát tia X đang hoạt động. Electron bứt ra từ catốt (coi như động năng ban đầu bằng không) được gia tốc dưới hiệu điện thế 20 kV đến đập vào anốt. Lấy e = 1 , 6.10 − 19 C. Động năng của electron khi đến anốt là
A. 3 , 2 . 10 ‒ 15 J
B. 3 , 2 . 10 ‒ 18 J
C. 1 , 25 . 10 ‒ 15 J
D. 1 , 25 . 10 ‒ 18 J
Một ống phát tia X đang hoạt động. Electron bứt ra từ catốt (coi như động năng ban đầu bằng không) được gia tốc dưới hiệu điện thế 20 kV đến đập vào anốt. Lấy e = 1 , 6.10 − 19 C. Động năng của electron khi đến anốt là
A. 3 , 2 . 10 ‒ 15 J
B. 3 , 2 . 10 ‒ 18 J
C. 1 , 25 . 10 ‒ 15 J
D. 1 , 25 . 10 ‒ 18 J
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích electron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1 , 6 . 10 - 19 C , 3 . 10 8 m / s và 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Bỏ qua động năng ban đầu của electron. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là
A. 0 , 4625 . 10 - 9 m.
B. 0 , 5625 . 10 - 10 m.
C. 0 , 6625 . 10 - 9 m.
D. 0 , 6625 . 10 - 10 m.
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X)m hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 3 kV. Biết động năng cực đại của electron đến anốt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của electron khi bứt ra từ catốt. Lấy e=1,6.10-19C; mc=9,1.10-31kg. Tốc độ cực đại của electron khi bứt ra từ catốt là
A. 456km/s
B. 237km/s
C. 645km/s
D. 723km/s
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơn-ghen là 12kV, cường độ qua ống là 20mA. Có 90% của động năng êlectron biến thành nhiệt làm nóng anốt. Bỏ qua động năng của các êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Lấy e = -1,6. 10 - 19 . Nhiệt lượng mà anốt nhận được trong thời gian 20 phút bằng:
A. 12,96kJ.
B. 259,2kJ.
C. 265,1kJ.
D. 314,6kJ.
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 12kV. Cho e = 1,6. 10 - 19 . Động năng cực đại của các êlectron khi đập vào Anốt là:
A. 3,45. 10 - 15 J
B. 2,72. 10 - 15 J
C. 1,92. 10 - 15 J
D. 1,92. 10 - 16 J
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 8kV. Biết độ lớn điện tích êlectron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6. 10 - 19 C, 3 . 10 8 m / s v à 6 , 624 . 10 - 34 . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra là:
A. 0,4625. 10 - 9 m
B. 0,6625. 10 - 10 m
C. 0,937. 10 - 10 m
D. 1,55. 10 - 10 m
Ống tia X có hiệu điện thế giữa anốt và catốt là 12000V cường độ dòng điện qua ống là 0,2A. Bỏ qua động năng của e khi bứt ra khỏi catốt. Cho biết: h = 6 , 624 . 10 - 34 J s ; c = 3 . 10 8 m / s ; e = - 1 , 6 . 10 - 19 C . Bước sóng ngắn nhất của tia X do ống phát ra là
A. λ m i n = 2 , 225 . 10 - 10 m
B. λ m i n = 10 - 10 m
C. λ m i n = 1 , 35 . 10 - 10 m
D. λ m i n = 1 , 035 . 10 - 10 m