Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
C. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
D. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ.
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương, ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam – Bắc, lấy giới tuyến quân sự tạm thời theo
A. Vĩ tuyến 15.
B. Vĩ tuyến 16.
C. Vĩ tuyến 17.
D. Vĩ tuyến 18.
Tuyên ngôn độc lập của nước VNDCCH có đoạn:” Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, với sự thật đã thành một nước tự do độc lập” đoạn trích trên khẳng định: A. Chủ quyền dân tộc ta trên phương diện pháp lí và thực tiễn B. Quyền tự quyết của dân tộc C. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền D.quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam
Hiệp định Giơnevơ 1954 là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền nào cho các nước Đông Dương?
A. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do.
B. Quyền được hưởng độc lập tự do.
C. Các quyền dân tộc cơ bản.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo dõi tuyến quân sự tạm thời.
Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì ?
A. Quyền tự chủ, dân tộc tự quyết, toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
B. Độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam.
C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam.
D. Độc lập, thống nhất, quyền lựa chọn con đường phát triển phù hợp với nguyện vọng của dân tộc.
Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào?
A. Hiệp định Ianta 1945
B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954
D. Hiệp định Paris năm 1973
Một trong các nội dung về quyền dân tộc của ba nước Đông Dương được ghi trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. ba nước Đông Dương thực sự trở thành nước độc lập dân tộc.
B. cấm các nước vi phạm độc lập, chủ quyền của ba nước Đông Dương.
C. các ước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
D. các nước không được tấn công khu phi quân sự ở Đông Dương.
Một trong các nội dung về quyền dân tộc của ba nước Đông Dương được ghi trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. ba nước Đông Dương thực sự trở thành nước độc lập dân tộc.
B. cấm các nước vi phạm độc lập, chủ quyền của ba nước Đông Dương.
C. các ước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
D. các nước không được tấn công khu phi quân sự ở Đông Dương.
Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được một hiệp định quốc tế công nhận đầy đủ là
A. Hiệp định Ianta 1945
B. Hiệp định Sơ bộ 1946
C. Hiệp định Giơnevơ 1954
D. Hiệp định Paris năm 1973