Đáp án C.
Giải thích: SGK/13, địa lí 11 cơ bản.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/13, địa lí 11 cơ bản.
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí.
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm.
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn.
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh.
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Tỉ lệ người già trong dân cư Nhật Bản ngày càng lớn đã gây khó khăn chủ yếu nào sau đây đối với quốc gia này?
A. Thiếu nguồn lao động, phân bố dân cư không hợp lí
B. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, gia tăng sức ép việc làm
C. Thiếu nguồn lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn
D. Thu hẹp thị trường tiêu thụ, mở rộng dịch vụ an sinh
Nguyên nhân nào sau đây, làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm?
A. Tư tưởng trọng nam khinh nữ.
B. Sự phát triển của giáo dục.
C. Chính sách dân số được thực hiện triệt để.
D. Sự tác động của văn hóa.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế.
B. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân.
C. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để.
D. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục.
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để
B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục
C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế
D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tư nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
A. Tiến hành chính sách dân số rất triệt để
B. Sự phát triển nhanh của y tế, giáo dục
C. Sự phát triển nhanh của nền kinh tế
D. Tâm lí không muốn sinh nhiều con của người dân
Nhật Bản có dân số 127,7 triệu người, số người 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 16,8%.
B. 19,2%.
C. 25,3%.
D. 28,2%.
Dựa vào bảng số liệu tỉ lệ người già trong tổng số dân ở Nhật Bản sau đây:
Năm | 1960 | 1985 | 1991 | 1997 | 2005 |
Tỉ lệ người già trong tổng số dân (%) | 5,7 | 10,5 | 13,0 | 15,7 | 19,2 |
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng tỉ lệ người già trong số dân của Nhật Bản.
Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và xã hội Đông Nam Á hiện nay?
A. Nguồn lao động dồi dào và tăng hàng năm
B. Lao động có tay nghề với số lượng hạn chế
C. Tỉ lệ người lao động có trình độ cao còn ít
D. Vấn đề thiếu việc làm đã được giải quyết tốt