Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Mặt khác, đem đốt cháy hết hỗn hợp X cần vừa đủ 12,32 lít O 2 (ở đktc). Giá trị m là
A. 15,47
B. 17,81
C. 15,48
D. 17,80
Hỗn hợp M gồm este đơn chức mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
A. 32,4.
B. 21,6.
C. 27,0
D. 37,8.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ancol A và B no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn hai ancol A và B bằng CuO (to) thì thu được một anđehit và một xeton. Hai ancol A và B lần lượt là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CHOHCH3.
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH.
D. CH3CHOHCH3 và CH3CH2OH.
Hỗn hợp X chứa hai este mạch hở (thuần chức, no). Thủy phân hoàn toàn 18,72 gam X bằng NaOH (vừa đủ) thu được m gam hỗn hợp hai muối của hai axit đồng đẳng liên tiếp và a mol hỗn hợp hai ancol ( hỗn hợp 2 ancol Y). Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol trên cần vừa đủ 0,34 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,28 mol CO2. Mặt khác, cho toàn bộ Y vào bình đựng Na dư thu được 14,8 gam muối. Giá trị của m:
A. 19,06 gam
B. 23,25 gam
C. 18,08 gam
D. 21,28 gam
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
A. C2H4O2 và C5H10O2
B. C3H4O2 và C4H6O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2
D. C2H4O2 và C3H6O2.
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2
B. C2H4O2 và C5H10O2
C. C2H4O2 và C3H6O2
D. C3H4O2 và C4H6O2
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C3H6O2 và C4H8O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C2H4O2 và C3H6O2
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 19,04 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 30,8 gam CO 2 Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C 3 H 6 O 2 và C 4 H 8 O 2
B. C 2 H 4 O 2 và C 5 H 10 O 2
C. C 3 H 4 O 2 và C 4 H 6 O 2
D. C 2 H 4 O 2 và C 3 H 6 O 2
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở; hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng a gam X trên với 80ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5,770.
B. 5,750.
C. 5,755.
D. 5,84.