Chọn đáp án A
Hệ số trùng hợp của polietilen C 2 H 4 n có khối lượng phân tử là 4984 đvC là 4984 28 = 178
Hệ số trùng hợp của polisaccarit C 6 H 10 O 5 n có khối lượng phân tử 162000 đvC là 162000 162 = 1000
Chọn đáp án A
Hệ số trùng hợp của polietilen C 2 H 4 n có khối lượng phân tử là 4984 đvC là 4984 28 = 178
Hệ số trùng hợp của polisaccarit C 6 H 10 O 5 n có khối lượng phân tử 162000 đvC là 162000 162 = 1000
Polisaccarit ( - C 6 H 10 O 5 - ) n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số trùng hợp là bao nhiêu?
A. 1000
B. 800
C. 700
D. 1100
Một polime có phân tử khối là 28000 đvC và hệ số polime hóa là 1000. Polime ấy là:
A. PE
B. PVC
C. PP
D. teflon
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là :
A. 200 và 150
B. 120 và 160
C. 150 và 170
D. 170 và 180
Khối lượng phân tử của 1 loại tơ capron bằng 16950 đvC, của tơ enang bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong công thức phân tử của mỗi loại tơ trên lần lượt là
A. 150 và 170
B. 170 và 180
C. 120 và 160
D. 200 và 150
Một peptit X chứa n gốc glyxyl và n gốc alanyl có khối lượng phân tử là 274 đvC. Số đồng phân X là ?
A. 7
B. 4
C. 6
D. 12
Ở một loại polietilen (-CH2-CH2-)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Ở một loại polietilen ( - C H 2 - C H 2 - ) n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Cho 4 hợp chất hữu cơ A, B, C, D có công thức tương ứng là CxH2x, CxH2y, CyH2y, C2xH2y. Tổng khối lượng phân tử của chúng là 286 đvC. Biết A mạch hở và có không quá 2 nối đôi, C mạch vòng, D là dẫn xuất của benzen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Có 2 chất thỏa mãn D
B. Có 3 chất thỏa mãn B
C. Có 5 chất thỏa mãn C
D. Có 2 chất thỏa mãn A.
Khối lượng phân tử của một đoạn polietilen (PE) là 28000 đvc. Số mắt xích của đoạn polime này là
A. 13.
B. 1000.
C. 138.
D. 220.