Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23o27’ B đến 23o27’ N.
Vị trí của đới nóng (hay nhiệt đới): từ 23o27’ B đến 23o27’ N.
Hãy xác định vị trí của đới lanh hay hàn đới (dựa theo hình 58)
Hãy xác định vị trí của hai đới ôn hoà hay ôn đới (dựa theo hình 58)
Câu 1.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của đới nhiệt đới (đới nóng).
Câu 2.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới ôn hòa (ôn đới).
Câu 3.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới lạnh (hàn đới).
Câu 4.
a. Hãy nêu những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
b. Những biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Câu 1.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của đới nhiệt đới (đới nóng).
Câu 2.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới ôn hòa (ôn đới).
Câu 3.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới lạnh (hàn đới).
Câu 4.
a. Hãy nêu những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
b. Những biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ (thuộc đới khí hậu nào). - Hoàn thành bảng gợi ý theo mẫu sau vào vở để đọc được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Tich-xi, Xơ-un, Ma-ni-la. - Nêu đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa của ba địa điểm trên.
|
Dựa vào hình 58, hãy kể tên năm đới khí hậu trên Trái Đất.
Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa:
A. chí tuyến và vòng cực.
B. hai chí tuyến.
C. hai vòng cực.
D. 66 ° 33 B v à 66 ° 33 N
Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa:
A. chí tuyến và vòng cực.
B. hai chí tuyến.
C. hai vòng cực.
D. 66o33 B và 66o33 N.
Trình bày vị trí giới hạn, đặc điểm của 3 đới khí hậu (ôn hòa, nhiệt đới,hàn đới)