Ta có: F1 đồng tính
\(\Rightarrow\) Cả hai P thuần chủng
\(\Rightarrow\) Tính trạng thân cao xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng thân thấp
Quy ước gen: A: thân cao a: thân thấp
1 Cây P thuần chủng thân cao có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c : thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình 100% thân cao
F1 x F1 : thân cao x thân cao
Aa ; Aa
\(G_{F_1}\): \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình : 75% thân cao: 25% thân thấp