- Đơn thức là: x2 và đa thức là: x2 + x + 1
- Ta có:
x2.(x2 + x + 1) = x2.x2 + x2.x + x2.1
= x(2 + 2) + x(2 + 1) + x2
= x4 + x3 + x2
- Khi đó: đa thức x4 + x3 + x2 là tích của đơn thức x2 và x2 + x + 1
- Đơn thức là: x2 và đa thức là: x2 + x + 1
- Ta có:
x2.(x2 + x + 1) = x2.x2 + x2.x + x2.1
= x(2 + 2) + x(2 + 1) + x2
= x4 + x3 + x2
- Khi đó: đa thức x4 + x3 + x2 là tích của đơn thức x2 và x2 + x + 1
Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
Hãy cộng các tích tìm được.
Cho đơn thức 3xy2.
- Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2;
- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2;
- Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.
. Điền các đơn thức thích hợp vào chỗ trống để đa thức sau là bình phương của một đa thức hoặc đơn thức với hệ số nguyên, trong mỗi trường hợp hãy viết từng đẳng thức minh họa cụ thể: 16x4 + 16x2y2 + ...
cho da thuc M=4x3y2-3x2y+xy2
a)Không làm tính chia ,hãy xét xem đa thức M có chia hết cho đơn thức 2xy khong
b)phân tích đa thức M thành nhân tử bằng cách đặt 2xy làm nhân từ chứng.Từ đó hãy chỉ ra thương trong phép chia đa thức M cho nhân tử chung đó
Viết một biểu thức đại số của hai biến x, y thỏa mãn từng điều kiện sau: a) Biểu thức đó là đơn thức. b) Biểu thức đó là đa thức mà không phải đơn thức.
Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép chia dưới đây những phân thức có tử thức bằng mẫu thức cộng 1.
Em hãy ra cho bạn một câu đố tương tự, với vế phải của đẳng thức là , trong đó n là số tự nhiên lớn hơn 1 tùy ý mà em thích.
*Dạng 1: Nhân đơn thức với đa thức; nhân đa thức với đã thức: Hãy điền vào chỗ trống (...) để được đẳng thức hoàn chỉnh: 1) A.(B+C) = A.B + A.C 2) (A + B).(C + D) = A.C + A.D + B.C + B.D BT: Làm tình nhân: (1) 5x2 (3x2 - 7x + 2); (2) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
Cho hai đa thức: 2x2 - 5x - 3 và 2x+1.
a) Hãy viết một phân thức có tử và mẫu là hai đa thức đã cho và bậc của tử thấp hơn bậc của mẫu.
b) Rút gọn phân thức trên
hãy vẽ sơ đồ tư duy bài nhân đơn thức với đa thức