Bài 1 : Cho a, b, c khác 0. Biết x, y, z thỏa mãn:
\(\frac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=\frac{x^2}{a^2}+\frac{y^2}{b^2}+\frac{z^2}{c^2}\)
Tính giá trị D = x ^2017 + y^2017 + z^2017
Bài 2 : Cho \(\frac{a}{x+y}=\frac{13}{x+2};\frac{169}{\left(x+z\right)^2}=\frac{-27}{\left(z-y\right)\left(2x+y+z\right)}\)
Tính A = \(\frac{2a^3-12a^2+17a-2}{a-2}\)
bài 3 : Cho a, b, c khác nhau thỏa mãn :
\(\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{c^2+a^2-b^2}{2ca}+\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}=1\)
Chứng minh : 2 phân thức có giá trị = 1 và 1 phân thức có giá trị = -1
Bài 4 : Cho A = \(\frac{n^3+2n^2-1}{n^3+2n^2+2n+1}\)
a, Rút gọn A
b, Cm : Nếu n thuộc Z thì A tối giản
Bài 5 : Cho n thuộc Z, n nhỏ hơn hoặc = 1
CMR : 1^3 + 2^3 + 3^3 +....+ n^3 = \(\frac{n^2\left(n+1\right)^2}{4}\)
Bài 6 : Cho M =\(\frac{a}{b+c}+\frac{b}{a+c}+\frac{c}{a+b}\)
N =\(\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{a+c}+\frac{c^2}{a+b}\)
a, Cm : nếu M = 1 thì N = 0
b, Cm : Nếu N = 0 thì có nhất thiết M = 1 ko ?
Bài 1: Cho a,b là các số dương thỏa mãn \(a^9+b^9=a^{10}+b^{10}=a^{11}+b^{11}.\)Tính giá trị của biểu thức \(P=a^{2018}+b^{2018}+2018\)
Bài 2:a, Tìm GTLN của biểu thức : \(A=5+2xy+14y-x^2-5y^2-2x\)
b, Tìm tất cả số nguyên dương n sao cho \(B=2^n+3^n+4^n\)là số chính phương.
Bài 3: Cho x,y là 2 số thực thỏa mãn :\(x^2+y^2-4x+3=0\). Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của M=\(x^2+y^2\)
Bài 4; Cho \(A=3x^3-2x^2+ax-a-5\)và \(B=x-2\). Tìm a để \(A⋮B\)
Bài 5: Cho x,y,z là các số thực khác 0 thỏa mãn x+y+z=3 và \(x^2+y^2+z^2=9\). Tính giá trị của biểu thức \(P=\left(\frac{yz}{x^2}+\frac{xz}{y^2}+\frac{xy}{z^2}-4\right)^{2019}\)
1/ Xác định hệ số a và b sao cho \(\left(x^4+ax^3+b\right)⋮\left(x^2-1\right)\)
2/ Tìm \(n\inℕ\)để \(-7x^{n+1}y^6⋮4x^5y^n\)
3/ Tìm x và y biết: \(\frac{\left(x-2y\right)\left(x-7y\right)-x^2-4y^2}{x-2y}=18\)
4/ CMR: Giá trị biểu thức A không âm với mọi \(x\ne0\)của x và y: \(A=\frac{75x^5y^2-45x^4y^3}{3x^3y^2}-\frac{\frac{5}{2}x^2y^4-2xy^5}{\frac{1}{2}xy^2}\)
5/ Tìm GTNN của thương: \(\frac{4x^5+4x^4+4x^3-x-1}{2x^3+x-1}\)
6/ Tìm các \(x\inℤ\)để thương \(\frac{2x^5+4x^4-7x^3-44}{2x^3-7}\)có giá trị nguyên.
7/ CMR: Không tồn tại số \(n\inℕ\)để \(\left(n^6-n^4-2n+9\right)⋮\left(n^4+n^2\right)\)
Các bạn giúp mình một trong 7 bài này cũng được nhen. Giúp mình nhen! Mình sắp đi học rồi.
a) tìm giá trị của \(x\)sao cho biểu thức: \(0,35x+\frac{3}{4}x\)và \(\frac{4+x}{10}+x-39\)có giá trị bằng nhau
b) tìm giá trị của \(x\)sao cho biểu thức: \(\left(1+x\right)^{^3}+\left(1-x\right)^3-6x\left(x+1\right)\)có giá trị bằng 6
c) tìm giá trị của y sao cho giá trị của biểu thức \(\frac{3\left(2y-3\right)}{5}\)lớn hơn giá trị của biểu thức \(\frac{2\left(y-4\right)}{3}+\frac{3y+13}{8}\)là 7 đơn vị
1)Tìm giá trị của m để pt \(\left(m^2-9\right)x=m^2-5m+6\)có nghiệm là số âm
2)Cho biết \(2x^2+\frac{14}{x^2}+\frac{y^2}{2}=16\)Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức B=xy
3)Tìm các số nguyên dương x, y, z thỏa mãn: 16(xyz+x+z)=21(yz+1)
4)Biết rằng đa thức f(x)=x2+mx+n+1 có 2 nghiệm là 2 số nguyên dương phân biệt. Cm m2+n2 là hợp số
cho x,y>=0;x+y=16 tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
M=\(\frac{9}{xy}\)+\(\frac{17}{x^2+y^2}\)
Bài 1:
Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2:
Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 3:
Chứng minh rằng : S ≤\(\frac{a^2+b^2}{4}\) với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 4:
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :\(n^4+2n^3+2n^2+n+7\) là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình:x2+xy+y2=x2y2
Bài 7:
Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0 \(\forall x\)
Bài 8:
Cho x≥0, y≥0, z≥0 và x+y+z=1. Chứng minh rằng:\(xy+yz+zx-2xyz\le\frac{7}{27}\)
Bài 9: Cho biểu thức:
P=\(\left(\frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1}\right):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1\)
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi |x|=\(\frac{1}{2}\)
c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10:
Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 11: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\ge\frac{2}{1+xy}\)
Bài 11: Cho biểu thức:
\(A=\left[\frac{2}{3x}+\frac{2}{x+1}\left(\frac{x+1}{3x}-x-1\right)\right]:\frac{x-1}{x}\)
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
Tính giá trị biểu thức:
a) M = t(10 - 4t) - t 2 (2t - 5) – 2t + 5 tại t = 5 2 ;
b) N = x 2 (y - 1) - 5x(1 - y) tại x = -20 và y = 1001;
c) P = y 2 ( x 2 + y - 1) - m x 2 - my+m tại x = 9 và y = -80;
d) Q = x ( x - y ) 2 -y ( x - y ) 2 + x y 2 - x 2 y tại x - y = 7 và xy = 9.
cho biểu thức: N=\(\left(\frac{x^2}{x^2-y^2}+\frac{y}{x-y}\right):\frac{x^3-y^3}{x^5-x^4y-xy^4+y^5}\)
a)Rút gọn N
b) Tính giá trị của N biết x+y=\(\frac{1}{40}\); xy=\(\frac{-1}{80}\)