\(\left(x^2-3xy\right)\left(x+y\right)\)
\(=x^3+x^2y-3x^2y-3xy^2\)
\(=x^2-2x^2y-3xy^2\)
\(\left(x^2-3xy\right)\left(x+y\right)\)
\(=x^3-x^3y-3xy^2\)
\(=x^2-2x^2y-3xy^2\)
\(\left(x^2-3xy\right)\left(x+y\right)\)
\(=x^3+x^2y-3x^2y-3xy^2\)
\(=x^2-2x^2y-3xy^2\)
\(\left(x^2-3xy\right)\left(x+y\right)\)
\(=x^3-x^3y-3xy^2\)
\(=x^2-2x^2y-3xy^2\)
Thực hiện phép nhân sau và viết kết quả sau khi nhân dưới dạng đa thức thu gọn với số mũ giảm dần.
(x2-2x+3) (\(\dfrac{1}{2}\)x-5)
Thực hiện phép nhân sau và viết kết quả sau khi nhân dưới dạng đa thức thu gọn với số mũ giảm dần.
(x2-2x+3) (1212x-5)
Kết quả phép nhân 3 x 2 y ( 3 xy - x 2 + y ) là
Câu 1
Thực hiện các phép tính:
a.3x2y ( 5xy - 3xy2 +2xy2 )
b.( 2x - y)( 6x2 + 3xy -1).
c.(4x3 y4- xy): xy.
Câu 2
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a. x2 +6x
b. 9x2 – 1.
c. x2+2xy – 9+ y2
d. x2 - y2 -x + y
Bài 4 (trang 5 SGK Toán 8 Tập 1): Đố. Đoán tuổi.
Bạn hãy lấy tuổi của mình:
- Cộng thêm 5.
- Được bao nhiêu đem nhân với 2.
- Lấy kết quả trên cộng với 10.
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5.
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.
Đoán tuổi.
Bạn hãy lấy tuổi của mình:
- Cộng thêm 5.
- Được bao nhiêu đem nhân với 2.
- Lấy kết quả trên cộng với 10.
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5.
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.
bạn hãy lấy tuổi của mình:
- Cộng thêm 5
- Được bao nhiêu nhân với 2
- Lấy kết quả nhân với 10
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100
Tôi sễ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tai sao
Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
x(x2 – y) – x2(x+y) + y(x2 – x) tại và y = –100;
Câu 1
Thực hiện các phép tính:
a..
b.( 2x - y)( 6x2 + 3xy -1).
c.(4x3 y4- xy): xy.
Câu 2
(2,0 điểm)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a. x2 +6x
b. 9x2 – 1.
c. x2+2xy – 9+ y2
d..