bỏ một từ ko thuộc nhóm đồng nghĩa với các từ còn lại
- đen trũi, số đen, đen sì, đen kịt, đen thui, đen đủi, đen láy, đen nhẻm, đen ngòm, đen giòn.
từ láy chỉ màu đen
từ ghép chỉ màu đen
từ láy chỉ màu trắng
từ ghép chỉ màu trằng
tìm từ láy chỉ màu đen
tìm từ ghép chỉ màu trắng
tìm từ láy chỉ màu trắng
tìm từ ghép chỉ màu đen
Hãy viết thêm vào chỗ trống một số từ ngữ thích hợp để tạo thành một đoạn văn tả một người bạn
Huệ có dáng người ..................... (1), ................
..........( 2).Bạn có gương mặt . ............... ( 3),Đôi mắt ............. (4) đen láy lộ rõ vẻ. ..... ............. (5) .Mỗi lúc vui đùa hay nói chuyện, Huệ luôn nở....... . ...... (6) để lộ hàm răng ....... .................... ( 7) ,đều như ..... .... .... (8)
Phân loại từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ, từ láy vần, từ láy âm hay từ láy hoàn toàn
Rùng rợn, ám ảnh, trăng trối, tuổi tác, mỏng manh, hiu hắt, đìu hiu, hãi hùng, lệch lạc, khao khát, chơi vơi, ô uế là từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ, từ láy vần, từ láy âm hay từ láy hoàn toàn
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Tìm và viết ra hai từ láy có thể thay thế cho các từ mềm mại và thanh thoát
Điền từ thích hợp và chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: "Từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại từ ngữ ấy được gọi là........ từ."