Mức độ lợi về lực là giống nhau, lợi 6 lần về lực.
Mức độ lợi về lực là giống nhau, lợi 6 lần về lực.
Hãy so sánh hai palăng vẽ ở hình 16.6 về:
Cách bố trí các ròng rọc
Hãy so sánh hai palăng vẽ ở hình 16.6 về:
Số ròng rọc động và ròng rọc cố định
Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn về lực? Tại sao?
Hình vẽ sau là một palăng dùng để nâng vật nặng trọng lượng P lên cao. Với palăng này, có thể kéo vật trọng lượng P lên với lực F có cường độ nhỏ nhất là
A. F=P
B. F=P/2
C. F=P/4
D. F=P/8
Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của:
A. Đòn bẩy
B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc
D: Cả A, C đều đúng
Để cẩu hàng ở các cảng người ta thường sử dụng các cần cẩu hoặc palăng nhằm mục đích có lợi về lực. Các dụng cụ đó dựa trên nguyên tắc của:
A. Đòn bẩy
B. Mặt phẳng nghiêng
C. Ròng rọc
D. Cả A, B, C đều đúng
Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình vẽ, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.Lần lượt treo vào một lò xo các vật có khối lượng m1, m2, m3 thì lò xo dãn ra như hình vẽ ở hình vẽ, hãy so sánh các khối lượng m1, m2, m3.
A. m 1 > m 2 > m 3
B. m1 = m2 = m3.
C. m 1 < m 2 < m 3 .
D. m 2 < m 1 < m 3
Hình 15.9 vẽ hai người cùng vác một vật nặng như nhau. Hỏi lực kéo của tay người ở hình nào có cường độ lớn hơn.
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |