Nêu nguyên tắc của việc điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH của 5 phản ứng minh hoạ.
Hãy trình bày các phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tại sao không áp dụng phương pháp điều chế khí trong phòng thí nghiệm, và ngược lại?
đốt cháy hoàn toàn 26,1g hỗn hợp Mg và Al trong khi oxi (dư) thu được 29,65g hỗn hợp oxit. thể tích khí oxi (dktc) đã tham gia phản ứng là?
(giải giúp em, em cảm ơn ạ)
Dựa vào cấu tạo, hãy giải thích vì sao tính oxi hoá của ion hipoclorit HClO - mạnh hơn ion clorat HClO 3 - Lấy thí dụ phản ứng để minh hoạ.
1. Khi tiến hành các thí nghiệm sau, phản ứng trong thí nghiệm nào là phản ứng tự oxi hóa , tự khử?
A. Đốt cháy sắt trong khí chlorine
B. Dẫn khí chlorine vào dung dịch sodium hydroxide
C. Cho khí chlorine trộn lẫn với khí hydrogen trong bình thủy tinh rồi chiếu tia tử ngoại
D. Dẫn khí chlorine qua dung dịch potassium bromide
2. Cho khoảng 2mL dung dịch sodium iodine loãng vào ống nghiệm, cho tiếp khoảng vài giọt nước chlorine loãng và lắc nhẹ. Cho thêm tiếp 2mL cyclohexane. Thêm tiếp vài giọt hồ tinh bột. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khi thêm hồ tinh bột thì dung dịch hóa xanh
B. Chlorine tan tốt trong cyclohexane hơn iodine
C. Trong phản ứng, sodium iodine đóng vai trò là chất oxi hóa
D. Khi thêm cyclohexane thì lớp cyclohexane có màu vàng
3. Cho các phản ứng sau, đâu là phản ứng không tỏa nhiệt?
A. \(CaC_2+N_2->\left(CH_3COO\right)_2Ca+Ca\left(CN\right)_2\)
B. \(CaO+CO_2->CaCO_3\)
C. \(O_2+C_2H_3COOH->2H_2O+3CO_2\)
D. \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
4. Đâu là phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng sau?
A. \(CaCO_3->CaO+CO_2\) (có nhiệt độ cao)
B. \(CaC_2+N_2->\left(CH_3COO\right)_2Ca+Ca\left(CN\right)_2\)
C. \(CaO+CO_2->CaCO_3\)
D. \(O_2+C_2H_3COOH->2H_2O+3CO_2\)
Cho 15,8 gam KMnO4 vào trong một bình chứa dung dịch HCl (dư). Dẫn toàn bộ khí clo thu
được vào trong một bình kín đã chứa sẵn khí H2 (dư). Bật tia lửa điện trong bình, phản ứng nổ xảy
ra, sau khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí. Cho hỗn hợp khí đó
sục vào 97,7 gam nước. Khí HCl tan hết, tạo thành 100 mL dung dịch HCl (d = 1,05 gam/ ml).
(a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
(b) Tính hiệu suất của phản ứng điều chế khí clo và số mol hiđro trong bình trước phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
A. Nung kaliclorat ở nhiệt độ cao.
B. Nung hỗn hợp kali clorat và mangan đioxit ở nhiệt độ cao.
C. Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxi.
D. Dùng phương pháp dời không khí để thu khí oxi.
Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. KClO3
D. KMnO4
Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. NaCl
B. HCl
C. M n O 2
D. K M n O 4
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít
B. 8,96 lít
C. 11,20 lít
D. 4,48 lít