Khi vẩy rau, nước và rau chuyển động tròn (một cung tròn). Nếu vẩy nhanh, lực liên kết giữa nước và rau nhỏ hơn lực hướng tâm cần thiết. Mặt khác rau thì được rổ giữ lại, do đó các giọt nước văng đi.
Khi vẩy rau, nước và rau chuyển động tròn (một cung tròn). Nếu vẩy nhanh, lực liên kết giữa nước và rau nhỏ hơn lực hướng tâm cần thiết. Mặt khác rau thì được rổ giữ lại, do đó các giọt nước văng đi.
Hãy giải thích các chuyện động sau đây bằng chuyển động li tâm: Thùng giặt quần áo của máy giặt có nhiều lỗ thủng nhỏ ở thành xung quanh (Hình 14.8). Ở công đoạn vắt nước, van xả nước mở ra và thùng quay nhanh làm quần áo ráo nước.
Đặt một vật lên mặt bàn nằm ngang rồi tác dụng vào vật một lực theo phương ngang, ta thấy vật không chuyển động. Hãy giải thích tại sao.
giải thích cụ thể
Trường hợp nào dưới đây có thể coi vật là chất điểm ?
A. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh mình nó.
B. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
C. Người nhảy cầu lúc đang rơi xuống nước.
D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ?
A. Chuyển động không ngừng
B. Giữa các phân tử có khoảng cách
C. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Nêu một vài ứng dụng của chuyển động li tâm.
Từ trường có thể buộc một hạt mang điện chuyển động theo một quỹ đạo tròn. Giả sử trong từ trường, một electron chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm là 3 , 5 . 10 14 m / s 2 Nếu bán kính quỹ đạo bằng 20 cm thì tốc độ dài của electron gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,2.106 m/s.
B. 7,5.106 m/s.
C. 7,9.106 m/s
D. 8,3.106 m/s.
Từ trường có thể buộc một hạt mang điện chuyển động theo một quỹ đạo tròn. Giả sử trong từ trường, một electron chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm là 3 , 5 . 10 14 m / s 2 . Nếu bán kính quỹ đạo bằng 20 cm thì tốc độ dài của electron gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7 , 2 . 10 6 m/s.
B. 7 , 5 . 10 6 m/s.
C. 7 , 9 . 10 6 m/s.
D. 8 , 3 . 10 6 m/s.
Vào lúc 8h một xe chuyển động từ A đến B với tốc độ không đổi 30 km/h, cùng lúc đó một xe chuyển động từ B về A với tốc độ không đổi 20 km/h. Cho quãng đường AB thẳng và AB = 100 km.
a) Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Hãy lập phương trình chuyển động của hai xe
b) Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau
c) Tính khoảng cách của hai xe vào lúc 9h
d) Tìm thời điểm sau khi gặp nhau mà khoảng cách của 2 xe là 50 km
Hai người kéo một chiếc thuyền dọc theo một con kênh. Mỗi người kéo bằng một lực F 1 = F 2 = 600 N theo hướng làm với hướng chuyển động của thuyền một góc 30 ° (H.21.2). Thuyền chuyển động với vận tốc không đổi. Hãy tìm lực cản F 3 của nước tác dụng vào thuyền.