a) Dữ như hổ (cọp).
b) Nhát như thỏ.
c) Khỏe như voi.
d) Nhanh như sóc.
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc)
a) Dữ như hổ (cọp).
b) Nhát như thỏ.
c) Khỏe như voi.
d) Nhanh như sóc.
(thỏ, voi, hổ (cọp), sóc)
Hãy gọi tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
(vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Em đọc kĩ cả câu và tìm từ chỉ hoạt động phù hợp.
Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh , chậm, khỏe, trung thành.
Em quan sát từng con vật trong mỗi bức tranh và chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp với chúng.
Chọn từ thích hợp (giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) điền vào chỗ trống trong bài đồng dao dưới đây :
Con mèo, con mèo
... theo con chuột
... vuốt, ... nanh
Con chuột ... quanh
Luồn hang ... hốc.
Gợi ý: Em dựa vào hoạt động bắt chuột của mèo để điền từ thích hợp.
Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây:
(Em quan sát tranh, gọi đúng tên và hoạt động của con người, đồ vật)
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm tự thích hợp điền vào chỗ trống.
Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
Em đọc bài thơ, quan sát hoạt động bắt chuột của chú mèo và điền từ thích hợp.
(giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn)
Hãy sắp xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp :
Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới, rồi viết vào chỗ trống:
M: Con yêu mẹ ⇒ Mẹ yêu con
a) Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.
..........................................................
b) Thu là bạn thân nhất của em.
..........................................................
Gợi ý: Em hãy đảo lại trật tự các từ trong mỗi câu, lưu ý: không thêm hoặc bớt từ.