Đáp án D
Bệnh nhân Đao có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con
Đáp án D
Bệnh nhân Đao có cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra, hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con
Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến
A.Thêm một NST số 23
B.Thêm một NST số 21.
C.Dị bội thể ở cặp NST số 23
D.Dị bội thể ở cặp NST số 21.
Hậu quả xảy ra ở bệnh nhân Đao là:
A. Cơ thể lùn, cổ rụt, lưỡi thè ra
B. Hai mắt xa nhau, mắt một mí, ngón tay ngắn
C. Si đần bẩm sinh, không có con
D. Cả A, B, C đều đúng
Trong các bệnh và tật di truyền sau: bệnh Đao, bệnh bạch tạng, bệnh Tơcnơ, tật khe hở môi-hàm, bàn tay nhiều ngón, xương chi ngắn, bàn chân có nhiều ngón, bệnh câm điếc bẩm sinh. Bệnh và tật di truyền nào do đột biến gen gây nên?
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen?
a) AaBb
b) AaBB
c) AABb
d) AABB
11. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 sẽ gây ra:
a. Bệnh ung thư máu b. Bệnh Đao c. Bệnh bạch tạng d. Cả a, b, c
12. Ở cải bắp 2n = 18. Bộ NST ở thể tam nhiễm có số lượng là
a. 9 b. 19 c. 27 d. 36
13. Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Bộ NST ở thể tam bội có số lượng là
a. 7 b. 15 c. 21 d. 28
14. Loại đột biến nào sau đây làm tăng kích thước tế bào?
a. Đột biến số lượng NST thể dị bội b. Đột biến cấu trúc NST
b. Đột biến số lượng NST thể đa bội d. Cả a, b, c
15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào trong chu kì tế bào?
a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì cuối d. Kì trung gian
16. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân trường hợp nào sau đây không đúng?
a. T + A = G + X b. A + X = T + G c. X + T = A + G d. A = T; G = X
17. Một gen có 1200 nu, trong đó số nu loại X là 250 nu. Số nu loại T của gen đó là?
a. 250 b. 350 c. 500 d. 950
18. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 16 b. 8 c. 4 d. 2
19. Ở cải bắp 2n = 18. Một tế bào của cải bắp đang ở kì sau của nguyên phân thì tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau?
a. 9 b. 18 c. 36 d. 72
20. Khi cho cây đậu hạt vàng lai với cây hạt vàng thì F1 thu được 75% hạt vàng : 25% hạt xanh.
Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên?
a. P: Bb × Bb b. P: Bb × BB c. P: BB × BB d. Cả a, b, c
trong một gia đình người bố có màu mắt nâu, mẹ màu mắt đen. sinh ra được 2 cô con gái, con gái thứ nhất màu mắt đen, con gái thứ hai màu mắt nâu. người con gái thứ 2 có chồng mắt nâu sinh ra được cậu con trai mắt đen. biết không có đột biến xảy ra trong gia đình.
a, Vẽ sơ đồ phả hệ sự di truyền tính trạng màu mắt của gia đình.
b, kiểu gen người con gái thứ 2 với bố có giống nhau không? vì sao?
Câu 1. Đâu là bệnh di truyền?
A. Bàn tay mất một số ngón và nhiều ngón
B. Bệnh Đao, bàn tay nhiều ngón
C. Bệnh bạch tạng, bàn tay mất một số ngón
D. Bệnh Đao, bạch tạng
Câu 2. Kết quả của giảm phân là hình thành:
A. 4 tế bào con.
B. 2 tế bào con.
C. 3 tế bào con.
D. 1 tế bào con.
Ở người mắt đen trội hơn hoàn toàn so vs mắt xanh. Bố mẹ phải có KG ntn để con sinh ra đều có mắt đen. Bố mẹ phải có KG ntn để con sinh ra đều có người mắt đen có người mắt xanh.
Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định măt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Bố có tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều có mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb
B. AaBB
C. AABb
D. AABB.