Qua chu trình Cacbon, một số học sinh rút ra nhận xét sau:
(1). Cả thực vật và động vật đều thải CO2 vào khí quyển.
(2). Lượng CO2 được thải vào khí quyển tăng cao do hoạt động sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải…
(3). Khí CO2 trong khí quyển góp phần làm Trái đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái đất.
(4). Tất cả cacbon được quần xã sinh vật trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn khép kín.
Tổ hợp những câu nhận xét đúng là:
A. 1, 2 và 3
B. 2 và 3
C. 2, 3 và 4
D. 1, 2, 3 và 4.
Cho chu trình địa hóa của nguyên tô Cacbon
Các nhận xét dưới đây về hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái
(1) Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình
(2) Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã vị thiếu cacbon
(3) Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển
(4) Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các trường hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ
Số nhận xét không chính xác là?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
1. Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ
2. Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm thời thoát khỏi chu trình.
3. Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
4. Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ quá trình quang hợp.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, tên của các thành phần A, B, C và D lần lượt là
A. sinh vật sản xuất; sinh vật tiêu thụ; sinh vật phân giải và khí quyển
B. sinh vật tiêu thụ; khí quyển; sinh vật phân giải và sinh vật sản xuất
C. sinh vật phân giải; khí quyển; sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất
D. sinh vật tiêu thụ; sinh vật phân giải; sinh vật sản xuất và khí quyển
Sơ đồ bên biểu diễn chu trình cacbon của một số hệ sinh thái có 4 thành phần chính là khí quyển, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và sinh vật sản xuất. Dựa vào mũi tên chỉ dòng vật chất (cacbon) trong sơ đồ, hãy xác định tên của các thành phần A, B, C và D
A. A: sinh vật tiêu thụ, B: sinh vật phân giải, C: sinh vật sản xuất, D: khí quyển
B. A: sinh vật phân giải, B: khí quyển, C: sinh vật tiêu thụ, D: sinh vật sản xuất
C. A: sinh vật sản xuất, B: sinh vật tiêu thụ, C: khí quyển, D: sinh vật phân giải
D. A: sinh vật tiêu thụ, B: khí quyển, C: sinh vật phân giải, D: sinh vật sản xuất
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình sinh địa hóa và sinh quyển?
(I) Chu trình sinh địa hóa duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
(II) Trong thiên nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho cơ thể sống.
(III) Nitơ chiếm 79% thể tích khí quyển và là một khí trơ.
(IV) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, người ta đưa ra các nhận định sau :
1. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ sinh vật sản xuất tới sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải và quay vòng trở lại.
2. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần năng lượng bị thất thoát dần qua nhiều con đường.
3. Trong quang hợp, cây xanh chỉ tiếp nhận từ 20 - 50% tổng bức xạ chiếu trên Trái Đất để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ.
4. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm năng lượng được tích tụ ở một bậc dinh dưỡng nào đó so với năng lượng được tính tụ ở một bậc dinh dưỡng bất kì phía sau nó.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 3
B. 1
C.4
D. 2
Nhiệt độ không khí tăng lên đến khoảng 40- 45 độ C sẽ làm tăng các quá trình trao đổi chất ở động vật biến nhiệt, nhưng lại kìm hãm sự di chuyển của con vật điều đó thể hiện quy luật sinh thái
A. giới hạn sinh thái.
B. tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường.
C. không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
D. tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
Trong số các khẳng định sau về các giai đoạn phát sinh sự sống trên trái đất, có bao nhiêu khẳng định chính xác?
I. Quá trình hình thành các đại phân tử sinh học có thể xảy ra trong đại dương cổ đại, hình thành nên đại dương với nồng độ chất hữu cơ mật độ cao.
II. Các phân tử protein đầu tiên có thể đã được hình thành trong khí quyển cổ đại nhờ năng lượng tia sét và nước mưa.
III. Quá trình tiến hóa sinh học là giai đoạn từ những đại phân tử hữu cơ hình thành các hệ tương tác và tạo ra tế bào sơ khai đầu tiên.
IV. Trong quá trình tiến hóa, có nhiều dẫn liệu cho thấy ADN xuất hiện trước ARN và ARN chỉ được tạo ra nhờ quá trình phiên mã từ 1 mạch của ADN
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3