Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 a M thì thu được m1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V + 3,36) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 trên thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm ( V + V 1 ) lít C O 2 vào dung dịch đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 3 : 2; m 1 bằng 3/7 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V 1 là
A. 1,008
B. 0,672
C. 1,493
D. 2,016
Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 a M thì thu được m 1 gam kết tủa. Nếu hấp thụ (V +1,12 ) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 trên thì thu được m 2 gam kết tủa. Nếu thêm (V + V 1 ) lít C O 2 vào dung dịch C a O H 2 đã cho thì thu được lượng kết tủa cực đại. Biết m 1 : m 2 = 2 : 1; m 1 bằng 1/2 khối lượng kết tủa cực đại, các khí đều ở đktc. Giá trị của V 1 là
A. 3,36
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
A. 8,10.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 6,75.
Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch Ba(OH)2, thu được dung dịch X. Nhỏ rất từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch X và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa (m gam) theo thể tích dung dịch H2SO4 (V ml) như sau:
Giá trị của a là
A. 8,10.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 6,75.
Hấp thụ hết V lít khí C O 2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH và 0,2 mol B a O H 2 thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho thêm 4000 ml dung dịch 0,1M vào X. Giá trị của V là
A. 13,44
B. 12,32
C. 11,20
D. 10,08
Hấp thụ hết V lít khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 , thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO 2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là:
A. 7,84 lít
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,40 lít
Hòa tan hoàn toàn 20,48 gam hỗn hợp gồm K, K2O, Al và Al2O3 vào H2O (dư), thu được dung dịch X và 0,18 mol khí H2. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (a mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Biết V 2 V 1 = 5 3 . Giá trị của V là
A. 280.
B. 200.
C. 340.
D. 260.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
Giá trị của V gần nhất là:
A. 1,10
B. 1,20
C. 0,85
D. 1,25
Hòa tan hoàn toàn 22,45 gam hỗn hợp MgCO3, BaCO3 (trong đó chứa a% khối lượng MgCO3) bằng dung dịch HCl rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 thu được kết tủa D. Để lượng D là lớn nhất thì giá trị của a là
A. 18,7
B. 43,9
C. 56,1
D. 81,3