Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10%
B. KHSO3 15%
C. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%
D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%
Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch KOH 0,9M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là?
A. 83,4 gam
B. 47,4 gam
C. 54,0 gam
D. 41,7 gam
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO 2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được là
A. 31,5 gam.
B. 21,9 gam.
C. 25,2 gam.
D. 6,3 gam.
Hấp thụ 1,792 lít H2S(đktc) vào 100 ml dd {NaOH 0,05M; KOH 0,08M} thu được dd X. Xác định khối lượng muối(g) thu được trong dd?
A. 0,762 B. 0,935 C. 0,686 D. 1,023
Hấp thụ 672 ml H2S(đktc) vào V ml dd NaOH 0,1M thu được dd X. Xác định khối lượng muối (g) thu được khi
a. V=750 ml
A. 4,2 B. 2,925 C. 1,68 D. 2,34
b. V=420 ml
A. 1,344 B. 1,944 C. 1,900 D. 1,672
Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí CO 2 và SO 2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO 2 . Xác định a.
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml) thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m?
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,3