Hai khối 8 và 9 của một trường THCS có 420 học sinh có học lực trên trung bình đạt tỉ lệ 84%. Khối 8 đạt tỉ lệ 80% là học sinh trên trung bình, khối 9 đạt 90%. Tính số học sinh của mỗi khối.
Hai khối 8 và 9 của một trường THCS có 420 học sinh có học lực trên trung bình đạt tỉ lệ 84%. Khối 8 đạt tỉ lệ 80% là học sinh trên trung bình, khối 9 đạt 90%. Tính số học sinh của mỗi khối.
Hai khối 8 và 9 của một trường THCS có 420 học sinh có học lực trên trung bình đạt tỉ lệ 84%. Khối 8 đạt tỉ lệ 80% là học sinh trên trung bình, khối 9 đạt 90%. Tính số học sinh của mỗi khối.
Hai khối 8 và 9 của 1 trường THCS có 420 học sinh là trên TB ( tỉ lệ 84% ) . Khối 8 đạt 80% hs trên TB , khối 9 đạt 90% hs trên TB . Tính số hs mỗi khối ?
Vào cuối học kỳ 1, trường trung học cơ sở A có tỉ lệ học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên ở khối 7 là 90% học sinh toàn khối 7 và ở khối 9 là 84% học sinh toàn khối 9. Nếu tính chung cả hai khối thì số học sinh xếp loại học lực trung bình trở lên là 864 em chiếm tỉ lệ 86,4% số học sinh cả khối 7 và 9. Hãy cho biết mỗi khối trên có bao nhiêu học sinh.
Hai trường A và B có 420 học sinh thi đỗ vào lớp 10, đạt tỉ lệ là 84%. Riêng trường A tỉ lệ thi đỗ là 80%. Riêng trường B tỉ lệ thi đỗ là 90%. Tính số học sinh dự thi của mỗi trường.
hai trường A và B có tổng cộng 420 học sinh thi vào lớp 10 đạt tỉ lệ đỗ 84%. Riêng trường A tỉ lệ đỗ là 80%, trường B là 90%. Hãy tính số học sinh dự thi của mỗi trường.
Bài 13. Hai trường A và B có 420 học sinh thi đỗ vào 10, đạt tỉ lệ 84%. Riêng trường A tỉ lệ đỗ là 80%, trường B tỉ lệ đỗ là 90%. Tính số học sinh dự thi của mỗi trường.
giải/bằng/2/cách/giúp/mik/ạ
giải bài toán bằng cách lập phương trình:
hai trường A và B có 240 học sinh thi đỗ cấp 3 đạt tỉ lệ 84%. riêng trường A tỉ lệ đỗ 80%. trường B tỉ lệ 90%. tính số học sinh dự thi của mỗi trường