Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai A b a B × A b a b , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 35%
C. 25%
D. 30%
Hai gen A và b cùng nằm trên một nhiễm sắc thể ở vị trí cách nhau 40cM. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai A b a B × A b a b , theo lý thuyết, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 35%
C. 30%
D. 20%
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố me: P : A a B d b D X E Y x a a b d b d X E X e thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 32,5%
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: P : A a B d b D X E Y × a a b d b d X E x e thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 32,5%
Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A,a nằm trên NST số 1, cặp gen thứ 2 gồm 2 alen B,b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D,d cùng nằm trên NST số 2 và cách nhau 40cm, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E,e nằm trên cặp NST giới tính. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, nếu lai giữa cặp bố mẹ: A a B d b D X E Y x a a b d b d X E X e thì ở đời con kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là:
A. 6,25%.
B. 25%.
C. 37,5%.
D. 32,5%.
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.
- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?
I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.
II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.
III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen A B a b D d tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 37,5%
C. 13,5%
D. 30%
Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu gen
cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1?
I. Có 56 kiểu gen.
II Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội.
III. Có 24 kiểu hình.
IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%.
V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3