\(MgSO_4+BaCl_2->BaSO_4+MgCl_2\\ Chất.ban.đầu:MgSO_4,BaCl_2\)
\(MgSO_4+BaCl_2->BaSO_4+MgCl_2\\ Chất.ban.đầu:MgSO_4,BaCl_2\)
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
A. BaC l 2 và NaOH
B. MgC l 2 và NaOH
C. N a 2 S O 4 và HCl
D. NaN O 3 và KCl
Cho các chất sau: Na2O; CO2; SO3; BaO; CuO; CaO; BaO; K2O, H2O; HCl; H2SO4 loãng, NaOH, Ba(OH)2
a. Những chất nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.
b. Những chất nào có thể tác dụng được với SO2.
Viết phương trình hóa học để minh họa cho các phản ứng xảy ra?
Cho biết A, B, C là các hợp chất vô cơ của natri. Cho dung dịch A lần lượt tác dụng với dung dịch B, C thu được các chất khí tương ứng X, Y. Biết X, Y đều tác dụng được với dung dịch kiềm, dX/Y = 16/11. Xác định các chất A, B, C, X và Y. Viết phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng
Có 5 dung dịch chứa trong các bình riêng biệt sau: MgCl2, HCl, AlCl3, NaCl, Na2SO4. Chỉ được dùng một hóa chất duy nhất, hãy phân biệt các dung dịch trên. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học minh họa
Bài 1: Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2.Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với :
a.Dung dịch NaOH
b.Dung dịch H2SO4
c. Dung dịch AgNO3 . Viết PT minh họa.
Bài2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: NaCl, KNO3, H2SO4, NaOH
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử như sau: C2H2, C2H6O, C2H6O2, C2H6 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Biết rằng:
- Chất Y tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với dung dịch NaOH.
- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ.
- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt.
- Chất T làm mất màu dung dịch brom.
Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên của các chất X,Y,Z, T. Viết các phương trình phản ứng minh họa?
Có các dung dịch KOH, HCl, H 2 SO 4 (loãng) ; các chất rắn Fe OH 3 , Cu và các chất khí CO 2 , NO.
Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.
(Biết H 2 SO 4 loãng không tác dụng với Cu).
Cho bộ dụng cụ thí nghiệm được lắp đặt như hình vẽ và các chất rắn: KClO3 (xúc tác MnO2), FeS, KMnO4, CaCO3, CaC2, S, Fe, CuO.
a) Từ các chất rắn trên, hãy chọn hai chất để điều chế khí O2 từ ống nghiệm 1. Chọn hai chất tương ứng với A để tạo thành khí B có khả năng làm nhạt màu dung dịch Br2.
b) Nếu hấp thụ hết khí B trong ống nghiệm 2 bằng dung dịch Ba(OH)2 và NaOH thì thu được dung dịch X và kết tủa. Lọc bỏ cẩn thận toàn bộ kết tủa, rồi cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.
Hãy cho biết các chất tan có trong dung dịch X, giải thích cụ thể, viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.