Giải thích: Đáp án C
Phương pháp: Sử dung̣ giản đồFresnen
Cách giải:
Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác ta có:
Vậy dao động tổng hợp có pha ban đầu là 600
Giải thích: Đáp án C
Phương pháp: Sử dung̣ giản đồFresnen
Cách giải:
Áp dụng định lí hàm số sin trong tam giác ta có:
Vậy dao động tổng hợp có pha ban đầu là 600
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x 1 = A 1 cos π t + π / 6 và x 2 = 6 cos π t - π / 2 Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = A cos ω t + φ Thay đổi A 1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì φ 2 bằng
A. - π / 6
B. - π / 3
C. π
D. 0
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x 1 = A 1 cos πt + π 6 cm và x 2 = 6 cos πt − π 2 cm. Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = 10 cos ωt + φ . Thay đổi A 1 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu. Khi đó giá trị của φ là:
A. - π 6
B. - π 3
C. π
D. 0
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình: x 1 = 8 cos 4 πt - π 2 cm và x 2 = A 2 cos 4 πt + π 3 cm.
Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = A cos 4 πt - φ cm. Thay đổi A2 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì giá trị của φ là
A. π rad
B. - π 3
C. π 6
D. - π 6
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x 1 = A 1 cos ( πt + π 6 ) và x 2 = 6 cos ( πt - π 2 ) . Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos(πt + φ) cm. Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x 1 = 8 cos ( 4 πt - π 2 ) cm và x 2 = A 2 cos ( 4 πt + π 3 ) cm.
Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = A cos ( 4 πt - φ ) cm. Thay đổi A2 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì giá trị của φ là
A. π rad
B. - π 3 rad
C. π 6 rad
D. - π 6 rad
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình: x 1 = 8 c o s 4 π t − π 2 c m và x 2 = A c o s 4 π t + π 3 c m .Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = A c o s 4 π t + φ c m . Biết − π 2 φ ≤ π 2 . Thay đổi A 2 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì giá trị của φ là
A. π r a d .
B. − π 3 r a d .
C. π 6 r a d .
D. - π 6 r a d .
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình x 1 = A 1 cos ω t - π / 6 c m v à x 2 = A 2 cos ω t + π / 2 c m (t đo bằng giây). Dao động tổng hợp có phương trình x = 3 cos ω t + φ c m Trong số các giá trị hợp lý của A 1 v à A 2 tìm giá trị của A 1 và φ để A 2 có giá trị cực đại.
A. A 1 = 3 c m , φ = π / 3
B. A 1 = 1 c m , φ = π / 3
C. A 1 = 1 c m , φ = π / 6
D. A 1 = 3 c m , φ = π / 6
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là : x 1 = 3cos(5 π t/2 + π /6)(cm) và x 2 = 3cos(5 π t/2 + 3 π /3)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. 6 cm ; π /4 rad. B. 5,2 cm ; π /4 rad.
C. 5,2 cm ; π /3 rad. D. 5,8 cm ; π /4 rad.
Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x 1 = A 1 cos π t + π 6 và x 2 = 6 cos π t - π 2 . Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = 10 cos ω t + φ . Thay đổi A 1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì j bằng
A. - π 6
B. - π 3
C. π
D. 0
Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là : x 1 = 5cos( π t/2 + π /4)(cm) và x 2 = 5cos( π t/2 + 3 π /4)(cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. 5 cm ; π /2 rad. B. 7,1 cm ; 0 rad.
C. 7,1 cm ; π /2 rad. D. 7,1 cm ; π /4 rad.