Bài 1 : lập bảng xét dấu để bỏ giá trị tuyệt đối .
A ) I3x-1I + Ix-1I = 4
C ) I x-2I + Ix-3I + Ix-4I = 2
D ) 2 x Ix+2I + I4-xI = 11
Câu 1: Cho phương trình: : x2 – 2mx - 10 = 0
a) Giải phương trình khi m = 1
b) Tìm giá trị của tham số m để phương trình x2 – 2mx + 10 = 0 có hai nghiệm phân
biệt \(x1\), \(x2\) thỏa mãn \(x1^2\) + \(x2^2\) = 29
Cho phương trình : x - 2( m-1)x - 2m=0 (I) a. Chúng tỏ rằng phương trình (I) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị m b. Tính Xi + X ; XI.X, theo m c. Tìm m để 2 X1² + x2² = 4
có x^2 - 6x+10... không giải thích hãy tính
a, x1^2-x2^2
b, căn x1+căn x2
c,x1 căn x2+ x2 căn x2
d, x1/x2-5 + x2/x1-5
e,(x1+1) / (x2-1) + (x2+1) / (x1-1)
g, x1^2 *(x1-2*x2) +x2^2*(x2-2*x1)
ai giải giúp t nhanh với .... mik kém dạng này quá
cho pt x^2-2mx+m^2-m-1=0 timg m để x1;x2 thỏa mãn x1(x1+2)+x2(x2+2)=10
Giải phương trình I x +1I + Ix-1I = 1 + Ix^2 - 1I
Cho đồ thị của các hàm số sau:
(1): y = - 2 x 2
(2): y = x 2
(3): y = -3 x 2
(4): y = -10 x 2
Hỏi có bao nhiêu đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
cho phương trình x^2-(m+1)x+2m-2=0
Tìm m để phương trình có 2 nghiệm x1,x2 thỏa mãn : 3(x1+x2) - x1.x2=10
\(xét^{ }x^2=mx+5
=>x^2-mx-5=0\)
đen ta >0
<=> \(m^2.\left(-4\right).\left(-5\right)=m^2+20>0\)
vì x1<x2
=> x2= \(\frac{m+\sqrt{m^2+20}}{2}\)
=> I x2I = \(\orbr{\orbr{\begin{cases}x=\frac{m+\sqrt{m^2+20}}{2}\\x=\frac{-m-\sqrt{m^2+20}}{2}\end{cases}}}\)( với m< \(\sqrt{m^2+20}\))và (m >\(\sqrt{m^2+20}\)
=> x1=\(\frac{m-\sqrt{m^2+20}}{2}\)
=> Ix1I =\(\orbr{\begin{cases}\frac{m-\sqrt{m^2+20}}{2}\\\frac{-m+\sqrt{m^2+20}}{2}\end{cases}}\)
vì Ix1I >Ix2I <=> Ix1I -Ix2I >0
trường hợp 1:
x1-x2= \(\frac{m-\sqrt{m^2+20}}{2}\)-\(\frac{m+\sqrt{m^2+20}}{2}\)= \(\frac{m-\sqrt{m^2+20}}{2}\frac{-m-\sqrt{m^2+20}}{2}=\frac{-2\sqrt{m+20}}{2}=-\sqrt{m^2+20}>0\)(vô lí)
trường hợp 2
x1-x2= \(\frac{m-\sqrt{m^2+20}}{2}\)- \(\frac{-m-\sqrt{m^2+20}}{2}\)= \(\frac{m-\sqrt{m^2+20}}{2}\frac{+m+\sqrt{m^2+20}}{2}=\frac{2m}{2}>0\)=> m>0