Cho tam giác ABC có diện tích là 1. Gọi a,b,c và ha,hb,hc tương ứng là độ dài cạnh và các đường cao của tam giác ABC.
CMR: \(\left(a^2+b^2+c^2\right)\)\(\left(h_a^2+h_b^2+h_c^2\right)\)\(\ge36\)
Cho a, b, c là độ dài tương ứng của các cạnh BC, AC, AB của tam giác ABC. Các đường cao tương ứng là ha, hb, hc
Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P=\frac{\left(a+b+c\right)^2}{h^2_a+h_b^2+h_c^2}\)
Chứng minh \(\frac{1}{h_a}+\frac{1}{h_b}+\frac{1}{h_c}=\frac{1}{r}\)
r là bán kính tâm đường tròn nội tiếp
ha,hb,hc lần lượt là đường cao kẻ từ đỉnh A,B,C của tam giác ABC
Cho a, b, c là độ dài tương ứng của các cạnh BC, AC, AB của tam giác ABC. Các đường cao tương ứng là ha, hb, hc
Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P=\frac{\left(a+b+c\right)^2}{h^2_a+h_b^2+h_c^2}\)
Gợi ý: Áp dụng định lý Ptoleme
cho tam giác ABC, BC = a, CA = b, AB = c. Gọi đường cao từ các dỉnh A, B, C xuống các cạnh BC, CA, AB tuong ứng là ha, hb, hc. goi O là một điểm bất kỳ trong tam giác đó khoảng cách từ O xuống 3 cạnh BC, CA, AB tương ứng là x, y, z. tính A = \(\frac{x}{h_a}+\frac{y}{h_b}+\frac{z}{h_c}\)
Cho tam giác nhọn ABC có BC = a, AB = c, AC =b.
a) CMR: a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b) Cho b+c=2a. CMR: \(\frac{2}{h_a}=\frac{1}{h_b}+\frac{1}{h_c}\)trong đó lần lượt là chiều cao của tam giác ứng với các cạnh a,b,c
Cho tam giác ABC, các đường cao tương ứng với các cạnh a, b, c theo thứ tự là ha, hb, hc
Chứng minh rằng :nếu \(\frac{1}{ha^2}=\frac{1}{hb^2}+\frac{1}{hc^2}\)
thì tam giác ABC là tam giác vuông
Cho SABC = 1. Cạnh a, b, c đường cao tương ứng ha, hb, hc. Chứng minh \(\left(a^2+b^2+c^2\right)\left(h_a^2+h^2_b+h^2_c\right)\ge36\)
Cho tam giác nhọn ABC , AB = c, BC = a , AC = b . Trong đó b - c = \(\frac{a}{k}\)( k > 1 ). Gọi \(h_a\), \(h_b\), \(h_c\)lần lượt là các đường cao hạ từ A , B , C. CHứng minh :
a) \(\sin\widehat{A}\)= k\(\left(\sin\widehat{B}-\sin C\right)\)
b)\(\frac{1}{h_a}=k\left(\frac{1}{h_b}-\frac{1}{h_c}\right)\)