Glucozơ thuộc loại monosaccarit, nó được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Glucozơ có công thức là
A. C 12 H 22 O 11
B. C 6 H 10 O 5 n
C. C 6 H 14 O 6
D. C 6 H 12 O 6 .
Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucozơ có công thức hóa học là:
A. C6H22O5
B. C6H12O6
C. C12H22O11
D. C6H10O5
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là:
(1). Tơ visco thuộc loại tơ hoá học
(2). Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
(3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ
(4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2
(5). Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(6). Trong môi trường axit glucozơ và fructozơ có sự chuyển hóa lẫn nhau.
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Cho các chận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương;
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit;
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;
(7) Saccarozơ là nguyên liệu dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều cho cùng một loại monosaccarit.
(4) Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccarozơ là nguyên để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 7.
C. 5.
D. 6.
Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono saccarit.
(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Có các phát biểu sau:
(a) Nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Saccarozơ chỉ tồn tại dưới dạng mạch vòng.
(c) Glucozơ được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người ốm.
(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit thu được α -glucozơ và β -fructozơ.
(e) Amylopectin có mạch phân nhánh gồm các β -glucozơ liên kết với nhau bằng β -l,4-glicozit và β -l,6-glicozit.
(f) Hiđro hóa glucozơ hoặc fructozơ đểu thu được sorbitol.
Sổ phát biểu đúng là
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1). Giấy viết, vải sợi bông chứa nhiều xenlulozơ.
(2). Glucozơ là chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
(3). Trong máu người có nồng độ glucozơ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
(4). Thực tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(5). Sobitol là một hợp chất tạp chức.
(6). Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4