Câu 4.
- Vì các gen quy định các tính trạng đang xét nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng chiều cao cây và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.
- Phép lai 1, F1 có tỉ lệ cao/thấp = 3:1 → thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
- Phép lai 2, F1 có tỉ lệ hạt dài/ tròn = 3:1 → hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn.
- Quy ước gen, thân cao - A; thân thấp - a; hạt dài -B; hạt tròn - b.
- Theo bài ra ta có:
Phép lai | Chiều cao thân | Hình dạng hạt | Kiểu gen của P |
1 | cao: thấp = 3:1 → P: Aa x Aa | 100% hạt tròn (bb) → P: bb x bb | Aabb x Aabb |
2 | 100% thân thấp (aa) → P: aa x aa | dài: tròn = 3:1 → P: Bb x Bb | aaBb x aaBb |
Em tự viết sơ đồ lai nhé
em gõ word câu hỏi và tách câu hỏi ra để mọi người dễ trả lời cho em nhé. Ảnh bài 6 còn bị xoay ngang rất khó nhìn.
Câu 6 tóm tắt đề: Ở cà chua, gen A - quả đỏ, gen a - quả vàng; B - tròn; b - bầu. Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua, F1 có 3/8 vàng, tròn. Xác định kiểu gen P.
Tham khảo link sau: https://hoc24.vn/cau-hoi/o-ca-chua-gen-a-quy-dinh-qua-do-gen-a-quy-dinh-qua-vang-b-quy-dinh-qua-tron-gen-b-quy-dinh-qua-bau-duc-cac-gen-nay-phan-li-doc-lap-voi-nhau-cho-g.240058421611
Câu 10: AaBbDd
- Kiểu gen của các dòng thuần chủng:
(AA: aa) (BB:bb) (DD:dd) → em tự viết kiểu gen nhé
- Các loại giao tử:
(A:a) (B:b) (D:d) → ABD/ ABd/ AbD/Abd/aBD/abd.
- Kiểu gen F1
* dị hợp 1 cặp gen: Chỉ Aa dị hợp → AaBBDD, AaBBdd, AabbDD, Aabbdd. Tương tự với chỉ Bb dị hợp, chỉ Dd dị hợp.
* dị hợp 2 cặp gen: Aa, Bb dị hợp → AaBbDD, AaBbdd. Tương tự với tổ hợp (Aa, Dd); (Bb,Dd).
* dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd.
- Tỉ lệ kiểu gen F1 dị hợp 3 cặp gen: \(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{2}\). \(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{8}\)
- Phép lai phân tích : AaBbDd x aabbdd
Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- là \(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\).\(\dfrac{1}{2}\)= \(\dfrac{1}{8}\)