Cho mạch điện có sơ đồ như hình 10.1 SBT, trong đó hiệu điện thế giữa hai điểm A và B được giữ không đổi và đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở bằng 0. Câu phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M
B. Đèn sáng yếu đi khi chuyển con chạy của biến trở về đầu M
C. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu N
D. Cả ba câu trên đều không đúng
a)Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở thì bộ phận nào của biến trở thay đổi?
b)Khi mắc biến trở vào mạch điện và dịch chuyển con chạy C về phía M hay N thì biến trở có giá trị điện trở lớn nhất?
c)Để đèn sáng nhất phải dịch chuyển con chạy C về phía N hay M của biến trở?
Tìm hiểu trị số điện trở lớn nhất của biến trở được sử dụng và cường độ lớn nhất của dòng điệncho phép chạy qua biến trở đó.
+ Mắc mạch điện theo hình 10.3. Đẩy con chạy C về sát điểm N để biến trở có điện trở lớn nhất.
+ Đóng công tắc rồi dịch chuyển con chạy C để đèn sáng hơn. Tại sao?
+ Để đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch con chạy của biến trở tới vị trí nào? Vì sao?
khi dịch chuyển con chạy C về phía N thì độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào ? Vì sao? B) khi dịch chuyển con chạy C về phía M thì độ sáng bóng đèn sẽ như thế nào ? Vì sao? Giúp mình với ạ
Cho một mạch điện như hình vẽ, biến trở con chạy MN được mắc nối tiếp với
bóng đèn Đ, hai đầu đoạn mạch AB được mắc vào một nguồn điện không đổi. Khi đó phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Bóng đèn sáng nhất khi con chạy dịch về phía N B. Bóng đèn luôn sáng như nhau khi con chạy dịch chuyển C. Bóng đèn sáng nhất khi con chạy ở chính giữa MN D. Bóng đèn sáng nhất khi con chạy dịch về phía M |
2. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không
đổi. Hỏi:
a) Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở tiến dần về phía đầu N thì độ sáng của đèn
thay đổi như thế nào? Giải thích. b) Khi dịch chuyển con chạy C của biến trở tiến dần về phía đầu M thì độ sáng của đèn thay đổi như thế nào? Giải thích.
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Đóng khóa K rồi dịch chuyển con chạy trên biến trở. Đề đèn sáng mạnh nhất thì phải dịch chuyển con chạy của biến trở đến vị trí nào?
A. Điểm M
B. Điểm N
C. Trung điểm của MN
D. Đèn luôn sáng bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ bóng đèn 1 6V 1A đèn 2 6V 0,5 A thì điện thế của nguồn là U= 18v a) đóng khóa K thì các đèn đều sáng bình thường tính điện trở của biến trở khi đó b) Khi các đèn sáng bình thường thì con chạy của biến trở ở vị trí mà CN = 1/3 MN đây là biến trở bằng nikelin có chiều dài 12 m tính tiết diện của dây làm biến trở