Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH và C15H31COOH; số loại chất béo (chứa đồng thời 3 gốc axit béo khác nhau) tối đa có thể tạo thành là
A. 10
B. 12
C. 24
D. 40
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH và C15H31COOH; số loại chất béo (chứa đồng thời 3 gốc axit béo khác nhau) tối đa có thể tạo thành là
A. 10.
B. 12.
C. 24.
D. 40.
Cho các phát biểu sau:
(1). Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
(2). Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.
(3). Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
(4). Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
(5). Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có H2SO4 đặc xúc tác.
(6). Lipit là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12 đến 24C), không phân nhánh
(7). Phân tử saccarozơ không còn nhóm OH hemiaxetal nên không có khả năng chuyển thành dạng hở.
(8). Các chất béo có thể tồn tại ở thể rắn hoặc lỏng ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là?
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp gồm C17H35COOH, C17H33COOH, C17H31COOH và C15H31COOH; số loại chất béo (chứa đồng thời 3 gốc axit khác nhau) tối đa có thể tạo thành là
A. 10.
B. 12.
C. 24.
D. 40.
Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit propionic với H2SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa một chức este. Giá trị của k là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Este của phenol được điều chế bằng phương pháp cho một axit cacboxylic tác dụng với phenol.
(b) Các este đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung dịch môi hữu cơ không cực.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(d) Xà phòng giảm tác dụng trong môi trường nước cứng do tạo chất kết tủa
(e) Xà phòng hóa chất béo thu được glixerol và axit adipic
(g) Triolein có khả năng tác dụng được với dung dịch brom theo tỉ lệ triolein Br2=1:3
Số phát biểu đúng là:
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp ancol metylic, ancol etylic (có mặt H2SO4 đặc xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất hữu cơ có chứa chức este ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu về chất béo:
(a) Chất béo là este 3 lần este (trieste, triglixerit) của glixerol (glixerin) với các axit monocacboxylic mạch dài, có số cacbon chẵn và không phân nhánh;
(b) chất béo rắn thường không tan trong nước, nặng hơn nước;
(c) dầu (dầu thực vật) là một loại chất béo trong đó có chứa các gốc axit cacboxylic không no;
(d) các loại dầu (dầu ăn, dầu nhờn v.v…) đều không tan trong nước cũng như trong các dung dịch HCl, NaOH;
(e) chất béo (rắn cũng như lỏng) đều tan trong dung dịch KOH, NaOH;
(g) có thể điều chế chất béo nhờ phản ứng este hoá giữa glixerol và axit monocaboxylic mạch dài;
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Ở điều kiện thường, các este đều là những chất lỏng.
(c) Amilopectin và xenlulozơ đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được các axit béo và glixerol .
(e) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.
(g). Tinh bột và xenlulozơ đều không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.