Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. Số NST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.
Số (III) là:
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. Số NST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.
Số (II) là:
A. Tế bào sinh dục
B. Hợp tử
C. Tế bào sinh dưỡng
D. Tế bào mầm
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. Số NST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.
Số (V) là:
A. Bằng gấp đôi
B. Bằng một nửa
C. Bằng nhau
D. Bằng gấp ba lần
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. Số NST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.
Số (I) là:
A. Thời kì sinh trưởng
B. Thời kì chín
C. Thời kì phát triển
D. Giai đoạn trưởng thành
Câu 12: Kết quả của quá trình giảm phân: Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) sẽ :
a. cho ra 2 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ (2n NST)
b. cho ra 2 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ (n NST)
c. cho ra 4 tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của mẹ (2n NST)
d. cho ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi một nửa so với mẹ (n NST)
Câu 13: Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh là:
a. duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ
b. bộ NST lưỡng bội được phục hồi
c. tạo ra các hợp tử khác nhau
d. duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ và làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật
Câu 14: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:
a. 1 trứng và 3 thể cực b. 4 trứng c. 3 trứng và 1 thể cực d. 4 thể cực
Câu 20: Một phân tử ADN có 15000 nucleotit, để nhân đôi hai lần: phân tử ADN này cần được cung cấp bao nhiêu Nu tự do trong môi trường nội bào? (Theo lý thuyết)
a. 15000 Nu b. 30000 Nu
c. 45000 Nu d. 60000 Nu
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là
A. 1. 2. 5
B. 2. 3. 4
C. 3. 4. 5
D. 2. 3. 5
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n. C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n
1)Bộ NST của ruồi giấm 2n=8. cho biết trạng thái cùng số lượng NST có trong các tế bào khi đang ở kì sau giảm phân II
2) Có 3 tế bào mẹ cùng nguyên phân 4 lần liên tiếp. Tính số lượng các tế bào con được tạo ra
Ở ruồi giấm có bộ NST 2n = 8.
a.Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân, có tất cả 128 NST kép đang phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Hãy xác định:
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân?
Số lượng tế bào và số giao tử có thể tạo ra.
b. Một tế bào sinh dục sơ khai ở ruồi cái nguyên phân một số lần tạo ra các tế bào con, 25% số tế bào con tạo ra tiến hành giảm phân hình thành giao tử, các giao tử đều được thụ tinh tạo hợp tử. Trong quá trình trên đã có 27 thoi vô sắc hình thành. Hãy xác định:
- Số lượng NST đơn môi trường tế bào cung cấp cho quá trình trên.
- Số tế bào sinh tinh giảm phân tạo tnh trùng cung cấp cho quá trình thụ tinh. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1 %.