1.B(quá khứ có trạng từ yesterday)
2.A(như câu trên)
3.C(quá khứ có từ last)
4.B(quá khứ bị động)
5.A(quá khứ do có last)
III.
1. Chọn A (Do fix là sửa, basketball là bóng rổ thì chỉ có câu A là phù hợp với basketball chứ ring và pool không liên quan gì hết)
2. Chọn B (Vì racket là vợt mà chơi tennis thì phải có một cái vợt thật tốt)
3. Chọn C (Vì goggles là kính bảo hộ ở đây nghĩa là kính bơi che chắn mắt khỏi nước)
4.Chọn A(Vì trước nó có chữ ''a'' nên phía sau phải là Danh từ.)
5.Chọn B(Serve a ball là giao banh => dịch nghĩa phù hợp)
1. B
=> Qúa khứ nên play->played
2.A
=> Qúa khứ nên ta dùng didn't go
3.C
=> Cũng thuộc quá khứ nên tương tự như mấy câu trên :)
4.B
=> The concert có thể dùng với is. Is ở quá khứ -> was.
5. C
=> Thuộc thì quá khứ nên buy -> bought.
1.A
Baseball court: sân bóng chày
2.B
Racket: vợt
Bạn cần một cái vợt để chơi tennis.
3.C
goggles: kính bơi (protect our eyes)
4.A
bike race: cuộc thi chạy xe đạp
5.B
serve the ball : giao bóng