Giải hệ phương trình: x y − y 2 = 3 y − 1 − x + 2 y − 1 1 x 3 y − 4 x 2 + 7 x y − 5 x − y + 2 = 0 2
(với x ; y ) ta được nghiệm là (x; y). Khi đó x. y bằng:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Tìm nghiệm của phương trình
a) xy= x+y
b) 3xy - 3 = 5x + 2y
c) 5x + 3y =2
giải hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2xy-3y^2=-4\\2x^2+xy+4y^2=5\end{matrix}\right.\)
tìm m để phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt
\(x^4-4x^3+x^2+6x+m+2=0\) có 3 nghiệm phân biệt x1,x2,x3
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}xy+y-5x+1=0\\x^3y^3-9x^3+1=0\end{cases}}\)
giải phương trình nghiệm nghuyên (xy)^2 -x^2-3y^2+2x-1=0
Giải hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}\left(2x-y\right)\left(x^2+y^2\right)+2x^2+6=xy+3y\\\sqrt{3\left(x^2+y\right)+7}+\sqrt{5x^2+5y+14}=4-2x-x^2\end{cases}}\)
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(x^2y-5x^2-xy-x+y-1=0\)
giải phương trình nghiệm nguyên:\(3y^2-xy-2x+y+1=0\)
Hệ phương trình 5 x + y = 7 − x − 3 y = 21 nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?
A. (1; 2)
B. (8; −3)
C. (3; −8)
D. (3; 8)