Bài 5. Giải phương trình sau: 3\(\sqrt{x+2}\)+5\(\sqrt{x+18}\) =x+27
1. Giải phương trình:
1/ \(\sqrt{x-4}+\sqrt{6-x}=x^2-10x+27\)
2/ \(\sqrt{x^2-6x+9}+\sqrt{x^2-10x+25}=8\)
3/ \(y^2-2y+3=\dfrac{6}{x^2+2x+4}\)
4/ \(x^2-x-4=2\sqrt{x-1}\left(1-x\right)\)
5/ \(x^2-\left(m+1\right)x+2m-6=0\)
6/ \(615+x^2=2^y\)
2.
a, Cho các số dương a,b thoả mãn \(a+b=2ab\).
Tính GTLN của biểu thức \(Q=\dfrac{2}{\sqrt{a^2+b^2}}\).
b, Cho các số thực x,y thoả mãn \(x-\sqrt{y+6}=\sqrt{x+6}-y\).
Tính GTNN và GTLN của biểu thức \(P=x+y\).
3. Cho hàm số \(y=\left(m+3\right)x+2m-10\) có đồ thị đường thẳng (d), hàm số \(y=\left(m-4\right)x-2m-8\) có đồ thị đường thẳng (d2) (m là tham số, \(m\ne-3\) và \(m\ne4\)). Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, (d) cắt trục hoành tại điểm A, (d2) cắt trục hoành tại điểm B, (d) cắt (d2) tại điểm C nằm trên trục tung. Chứng minh hệ thức \(\dfrac{OA}{BC}=\dfrac{OB}{AC}\).
4. Cho 2 đường tròn (O) và (I) cắt nhau tại dây AB, chứng minh rằng \(\Delta OAI=\Delta OBI\).
Giải phương trình sau : \(x^2-x-18+\left(2x+9\right)\sqrt{x+3}-2\sqrt{5x-1}=0\)
Giải phương trình: \(5\sqrt{\frac{9x-27}{25}}-7\sqrt{\frac{4x-12}{9}}-7\sqrt{x^2-9}+18\sqrt{\frac{9x^2-81}{91}}=0\)
Giải pt
a1)1/3 căn x-2 -2/3 căn 9x-18 +6 căn x-2/81 =-4
a2)căn 9x+27 +4 căn x+3 -3/4 căn 16x+48 =0
a3)căn 1-x +căn 4-4x -1/3 căn 16-16x +5=0
a4)căn x-3=3-x
a5)căn x^2-1 -x^2+1=0
b1)căn x^2-2x+1 =x^2-1
b2)căn 4x^2-9 = 2 căn 2x+3
b3)3 căn x^2-1 +2 căn x+1=0
b4)căn x^2-4 +căn x^2+4x+4 =0
b5)căn 4x^2-20x+25 +4x^2=25
Giúp mình với
Giải phương trình:\(2\left(5x+3\sqrt{x^2+x-2}\right)=27+3\sqrt{x-1}+\sqrt{x+2}\)
Giải phương trình:
a) \(x\sqrt{x}-8=0\)
b) \(\sqrt{2x}-\sqrt{18}=\sqrt{50}\)
c) \(3x-2\sqrt{3}=\sqrt{27}-\sqrt{12}\)
d) \(\sqrt{x+3-4\sqrt{x-1}}+\sqrt{x+8-6\sqrt{x-1}=1}\)
Giải hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}x^3-9z^2+27z-27=0\\y^3-9x^2+27x-27=0\\z^3-9y^2+27y-27=0\end{cases}}\)
giải các phương trình sau:
\(\sqrt{2x-3}+3=x\)
\(\sqrt{x^2-2x+2}=x-2\)
\(\sqrt{x^2+2x+4}+x-5=0\)
\(x\sqrt{12}+\sqrt{18}=x\sqrt{8}+\sqrt{27}\)