\(16^x+7.4^x+5=3.2^x+2\)
<=> \(8.2^x+7.2.2^x+5=3.2^x+2\)
<=> \(8.2^x+7.2.2^x+5-3.2^x-2=0\)
<=> \(2^x\left(8+7.2-3\right)-3=0\)
<=> \(2^x.19=3\)
<=> \(2^x=\frac{3}{19}\)
\(16^x+7.4^x+5=3.2^x+2\)
<=> \(8.2^x+7.2.2^x+5=3.2^x+2\)
<=> \(8.2^x+7.2.2^x+5-3.2^x-2=0\)
<=> \(2^x\left(8+7.2-3\right)-3=0\)
<=> \(2^x.19=3\)
<=> \(2^x=\frac{3}{19}\)
giải phương trình: (x2 +1) (x+3) (x+5) +16 =0
giải các phương trình sau
a) 2/x-3 + x-5/x-1 = 1
b)x+1/x-1 - x-1/x+1 =16/x^2-1
Giải phương trình \(x+\sqrt{16-x^2}=5\sqrt{x+4}+\sqrt{4-x}-8\)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CÁC PHƯƠNG TRÌNH SAU
1) \(2\sqrt{2x+4}+4\sqrt{2-x}=\sqrt{9x^2+16}\)
2) \(x^2-\sqrt{x+5}=5\)
Giải hệ phương trình
Căn x+2(x-y+3)= căn yX^2+(xx+3)(2x-y+5)=x+16
1.Giải các phương trình sau:
a) 2x2 +16 -6 = 4\(\sqrt{x\left(x+8\right)}\)
b) x4 -8x2 + x-2\(\sqrt{x-1}\) + 16=0
2. Gọi x1;x2 là nghiệm phương trình x2 -3x -7 =0. Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức sau:
A = \(\dfrac{1}{x_1-1}+\dfrac{1}{x_2-1}\)
B= \(x^2_1+x_2^2\)
C= |x1 - x2|
D= \(x_1^4+x_2^4\)
E= (3x1 + x2) (3x2 + x1)
Giải phương trình
\(\sqrt{5-x}+\sqrt{x-3}=\frac{2x^2}{8x-16}\)
Bài 2. Giải các phương trình sau. a) 3x - 2sqrt(x - 1) = 4 b) sqrt(4x + 1) - sqrt(x + 2) = sqrt(3 - x) c) (sqrt(x - 1) - sqrt(5 - x))(|10 - x| + 2x - 16) = 0
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
a ) 2 x 2 − 7 x + 3 = 0 b ) 6 x 2 + x + 5 = 0 c ) 6 x 2 + x − 5 = 0 d ) 3 x 2 + 5 x + 2 = 0 e ) y 2 − 8 y + 16 = 0 f ) 16 z 2 + 24 z + 9 = 0