Điều kiện : x ≠ 1
Điều kiện : x ≠ ± 1
ta có:

⇔ x 2 +9x -1 =17x -17 ⇔ x 2 -8x +16 =0
∆ ’ = - 4 2 – 1.16 = 16 -16 =0
Phương trình có nghiệm kép :x1 =x2 =4
Giá trị của x thỏa mãn điều kiện bài toán
Vậy nghiệm của phương trình là x =4
Điều kiện : x ≠ 1
Điều kiện : x ≠ ± 1
ta có:

⇔ x 2 +9x -1 =17x -17 ⇔ x 2 -8x +16 =0
∆ ’ = - 4 2 – 1.16 = 16 -16 =0
Phương trình có nghiệm kép :x1 =x2 =4
Giá trị của x thỏa mãn điều kiện bài toán
Vậy nghiệm của phương trình là x =4
Giải các phương trình sau: a)căn x-1+căn4x-4-căn25x-25 +2=0 b)1/2căn x-1 -3/2căn9x-9 +24căn x-1/64=-17
Giải hệ phương trình:
1 /(2*x+1) + 3/(y-2) = 10/3 , (4*x+5) /(2*x+1) + (y-1)/(y+2) = 17/5
Bài 1 Rút gọn
a/ √9 - √17 x √ 9 + √17 ( √ chỗ số 9 kéo dài ra 17 )
b/ 2√2 ( √3 - 2 ) + ( 1 + 2√2 ) ^2 + 2√6
Bài 2 Giải phương trình sau :
a/ √4x + 20 - 3√ 5 + x + 4/3 √9x + 45 ( kéo dài √ ) = 6
b/ √25x - 25 - 15/2√x-1/9 = 6 + √x-1 (kéo dài √ )
Bài 3 So sánh
√2014 + √2016 với 2√2005
Bài 1. Giải các phương trình sau:
1) \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{5}\) 2) \(\sqrt{x-5}=3\) 3) \(\sqrt{9\left(x-1\right)}=21\) 4) \(\sqrt{2}x-\sqrt{50}=0\)
GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH:(đặt ẩn phụ)
a) 1/x -1/y-2 =-1
4/x + 3/y-2 =5
b)2/x +5/(x+y) =2
3/x +1/(x+y) =17/10
c) 2/(x-1) +1 /(y+1) =7
5/(x-1) - 2/(y-1) =4
d) 2/ (căn x-1) -1/ (căn y-1) =1
1/ (căn x-1) +1 / (căn y-1) =2
1. Giải phương trình:
1/ \(\sqrt{x-4}+\sqrt{6-x}=x^2-10x+27\)
2/ \(\sqrt{x^2-6x+9}+\sqrt{x^2-10x+25}=8\)
3/ \(y^2-2y+3=\dfrac{6}{x^2+2x+4}\)
4/ \(x^2-x-4=2\sqrt{x-1}\left(1-x\right)\)
5/ \(x^2-\left(m+1\right)x+2m-6=0\)
6/ \(615+x^2=2^y\)
2.
a, Cho các số dương a,b thoả mãn \(a+b=2ab\).
Tính GTLN của biểu thức \(Q=\dfrac{2}{\sqrt{a^2+b^2}}\).
b, Cho các số thực x,y thoả mãn \(x-\sqrt{y+6}=\sqrt{x+6}-y\).
Tính GTNN và GTLN của biểu thức \(P=x+y\).
3. Cho hàm số \(y=\left(m+3\right)x+2m-10\) có đồ thị đường thẳng (d), hàm số \(y=\left(m-4\right)x-2m-8\) có đồ thị đường thẳng (d2) (m là tham số, \(m\ne-3\) và \(m\ne4\)). Trên mặt phẳng toạ độ Oxy, (d) cắt trục hoành tại điểm A, (d2) cắt trục hoành tại điểm B, (d) cắt (d2) tại điểm C nằm trên trục tung. Chứng minh hệ thức \(\dfrac{OA}{BC}=\dfrac{OB}{AC}\).
4. Cho 2 đường tròn (O) và (I) cắt nhau tại dây AB, chứng minh rằng \(\Delta OAI=\Delta OBI\).
Giải phương trình:
a) \(\sqrt{5x^2+14x+9}-\sqrt{x^2-x-20}=5\sqrt{x+1}\)
b)\(x+\sqrt{x+4}=\sqrt{2x^2-10x+17}+3\)
Giải các phương trình sau:
1) |x-1| + |x-2| + |x-3| + |x-4| = 5x-20
2) |x| + |x+1| + |x+2| + |x+3| + |x+4| = -6x
Giải các phương trình sau:
1) |x-1| + |x-2| + |x-3| + |x-4| = 5x-20
2) |x| + |x+1| + |x+2| + |x+3| + |x+4| = -6x
Giải phương trình
I/ x^3 - x - căn2
II/ x^4 + 9 = 5x(x^2-3)
III/ (x^2 - 6x -9)^2 = x(x^2 -4x - 9)
IV/ (4x+3)^2.(x+1).(2x+1)=810
V/ 20.[(x-2)/(x+1)]^2 -5.[(x+2)/(x-1)]^2 +48.(x^2-4)/(x^2-1) =0