(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Vì hệ số của y ở 2 pt đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3).
(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Vì hệ số của y ở 2 pt đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3).
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 5 x 3 + y = 2 2 x 6 - y 2 = 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 4 x + 3 y = 6 2 x + y = 4
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) x 2 − 3 y = 1 2 x + y 2 = − 2 b ) 5 x 3 + y = 2 2 x 6 − y 2 = 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2 x + 3 y = - 2 3 x - 2 y = - 3
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: - 5 x + 2 y = 4 6 x - 3 y = - 7
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: x 2 - 3 y = 1 2 x + y 2 = - 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) 3 x + y = 3 2 x − y = 7 b ) 2 x + 5 y = 8 2 x − 3 y = 0 c ) 4 x + 3 y = 6 2 x + y = 4 d ) 2 x + 3 y = − 2 3 x − 2 y = − 3 e ) 0 , 3 x + 0 , 5 y = 3 1 , 5 x − 2 y = 1 , 5
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a ) x + y 5 = 0 x 5 + 3 y = 1 − 5 b ) ( 2 − 3 ) x − 3 y = 2 + 5 3 4 x + y = 4 − 2 3
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số:
a) (\(\hept{\begin{cases}\left(x+2\right)\left(y-2\right)=x.y\\\left(x+y\right)\left(y-3\right)=x.y+6\end{cases}}\)
b)\(\hept{\begin{cases}\frac{x+1}{x-1}=\frac{y+3}{x-1}\\3x+2y=-2\end{cases}}\)