\(\frac{ax-b}{a}+(a+b+1)x>\frac{2b}{a}\)
<=> \(x-\frac{b}{a}+\left(a+b+1\right)x>\frac{2b}{a}\)
<=> \(\left(a+b+2\right)x>\frac{3b}{a}\)
Giờ biện luận theo a và b thôi
\(\frac{ax-b}{a}+(a+b+1)x>\frac{2b}{a}\)
<=> \(x-\frac{b}{a}+\left(a+b+1\right)x>\frac{2b}{a}\)
<=> \(\left(a+b+2\right)x>\frac{3b}{a}\)
Giờ biện luận theo a và b thôi
CMR phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt với a,b là hằng,a,b khác 0 a+_b khác 0
\(\frac{x-a}{b}+\frac{x-b}{a}=\frac{b}{x-a}+\frac{a}{x-b}\)
1/Giải phương trình sau :
\(x-a^2x-\frac{b^2}{b^2-x^2}+a=\frac{x^2}{x^2-b^2}\)
2/ Cho a, b, c là các số khác 0 và đôi một khác nhau , thỏa mãn đẳng thức a + b + c = 0 . Chứng minh rằng :
\(a^3+b^3+c^3+a^2b+ab^2+b^2c+bc^2+c^2a+ca^2=0\)
cho a,b,c là các tham số thỏa mãn điều kiện abc<0 . Giải bất phương trình :
\(\frac{x-a}{bc}+\frac{x-b}{ac}+\frac{x-c}{ab}>2\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
Cho biêt a là hằng số. giải các phương trình sau:
a) x(x+3) +a(a-3) =2(ax-1)
b) x^2+7x-a^2+a+12=0
Giải và biện luận các bất phương trình
a) \(\left(m-2\right)\ge\left(2m-1\right)x-3\)
b) \(\frac{ax+1}{a-1}>\frac{ax-1}{a+1}\) với a>1
2, Giải Phương trình:
a,\(\frac{1}{a+b-x}=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{x}\)
b,\(\frac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\frac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}+\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
( a,b,c là hằng số và đôi một khác nhau )
Chứng minh phương trình sau có 3 nghiệm phán biệt
\(\frac{x-a}{b}+\frac{x-b}{a}=\frac{-b}{x-a}+\frac{a}{x-b}\)
a,b là hằng
a,bkhác 0
a+_b khác 0
giải phương trình với a,b là hằng số : a.(ax+b)=b2.(x-1)
Giải phương trình: a) \(\frac{1}{a+b-x}=\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{x}\)(x là ẩn số)
b) \(\frac{\left(b-c\right)\left(1+a\right)^2}{x+a^2}+\frac{\left(c-a\right)\left(1+b\right)^2}{x+b^2}+\frac{\left(a-b\right)\left(1+c\right)^2}{x+c^2}=0\)
(a, b, c là hằng số và đôi một khác nhau)