Sông ngòi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có giá trị rất lớn về thủy điện. Hệ thống sông Hồng có trữ lượng thủy điện khoảng 11 triệu kW chiếm 1/3 cả nước, riêng sông Đà có trữ lượng khoảng 6 triệu kW.
Đáp án cần chọn là: A
Sông ngòi của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có giá trị rất lớn về thủy điện. Hệ thống sông Hồng có trữ lượng thủy điện khoảng 11 triệu kW chiếm 1/3 cả nước, riêng sông Đà có trữ lượng khoảng 6 triệu kW.
Đáp án cần chọn là: A
Sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có giá trị quan trọng nhất trong:
A. Thuỷ điện. B. Giao thông. C. Thuỷ sản. D. Phù sa bồi đắp.
Nhận định nào sau đây không đúng với giá trị của sông ngòi châu Á?
A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt | B. Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản |
C. Bồi đắp phù sa, giao thông, du lịch | D. Phát triển nghề làm muối |
Nhận định nào sau đây không đúng với giá trị của sông ngòi châu Á?
A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt | B. Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản |
C. Bồi đắp phù sa, giao thông, du lịch | D. Phát triển nghề làm muối |
Giá trị nổi bật của sông ngòi miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
A. Thủy lợi
B. Du lịch
C. Giao thông vận tải đường thủy
D. Thủy điện
Tại sao sông ngòi ở khu vực Bắc Trung Bộ lại không thuận lợi cho phát triển thủy điện??
Các sông ở Bắc Á có giá trị chủ yếu về
A. phát triển giao thông và đánh bắt thủy sản.
B. thủy điện và nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển giao thông và thủy điện.
D. cung cấp nước cho sản xuất và đời sống
Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu lục địa của Châu Á là
A. Rừng rậm xanh quanh năm. B. Hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Rừng lá rộng. D. Đài nguyên.
Người Mô-gô-lô-it phân bố ở khu vực nào?
A. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á. B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Nam Á, Đông Nam Á. D. Trung Á, Tây Nam Á, Đông Á.
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á (tính đến năm 2017) là
A. đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
B. đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C. đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
D. đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới
Tại sao sông ngòi ở khu vực Bắc Trung Bộ lại không thích hợp cho việc phát triển thủy điện ?
1. Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn tác động như thế nào đến các vùng đồng bằng? *
A. Xây dựng được nhiều nhà máy thủy điện.
B. Thường xuyên chịu ngập lụt.
C. Nâng cao địa hình vùng đồng bằng.
D. Bồi đắp phù sa cho vùng đồng bằng.
2. Đặc trưng chủ yếu của mùa đông nước ta là *
A. sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa tây nam.
B. sự hoạt động mạnh mẽ của gió mùa đông bắc.
C. thời tiết lạnh, trong suốt mùa đông không có mưa.
D. thời tiết lạnh, trong suốt mùa đông mưa rất nhiều.
3. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế trong ngành kinh tế nào? *
A. Giao thông vận tải.
B. Công nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Nông - lâm - ngư nghiệp.
4. Miền khí hậu phía Nam (Tây Nguyên và Nam Bộ) có đặc điểm thời tiết là * A. có mùa đông lạnh, ít mưa, mùa hạ nóng và mưa nhiều.
B. nóng quanh năm, có một mùa mưa và một mùa khô sâu sắc.
C. có mùa mưa lệch hẳn về mùa thu đông.
D. nhiệt độ cao quanh năm và mưa nhiều quanh năm.
5. Đặc điểm nào không đúng khi nói về sông ngòi Việt Nam ? *
A. Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn, dốc và nhiều phù sa.
B. Chế độ nước của sông ngòi không phụ thuộc vào chế độ mưa.
C. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc - đông nam và vòng cung.
D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
Loại khoáng sản nổi bật nhất của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:
A. Bô xít
B. Dầu khí
C. Than đá
D. Đồng