Khoảng cách từ đường bờ biển ( từ Đà Nẵng đến đảo Tri Tôn trong nhóm đảo Hoàng Sa) là 315km. Vậy trên bản đồ có tỉ lệ 1:3000000 đo được bao nhiêu cm?
Dựa vào Tập bản đồ Địa lí 8 trang 5 và 16, em hãy:
a. Kể tên các đảo lớn ở khu vực Đông Nam Á.
b. Kể tên các đồng bằng, dãy núi ở phần đất liền.
c. Cho biết biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà Nội và Pa-đăng thuộc kiểu khí hậu nào?
Cho bảng số liệu sau:
Dân số Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế- xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2011.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Dựa vào tập bản đồ địa 8 trang tự nhiên khu vực Đông Á, t phần lớn các bồn địa của khu vực Đông Á nằm trên lãnh thổ của quốc gia nào? A. Trung Quốc B. Hàn Quốc C. Triều Tiên D. Nhật Bản
Cho bảng số liệu sau:
Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001
(Nguồn: trang 44 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Tính cán cân thương mại của các quốc gia trong bảng trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc năm 2001.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
Dựa vào tập tranh bản đồ địa 8 trang kinh tế khu vực Đông Á, quốc gia có số dân lớn thứ hai trong khu vực Đông Á là : A. Nhật Bản B. Triều Tiên C. Trung Quốc D. Hàn Quốc
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng hạt tiêu của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến diện tích và sản lượng hạt tiêu của Đông Nam Á giai đoạn 1990 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Cho bảng số liệu sau:
Dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1900 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số châu Á giai đoạn 1990 - 2011.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết. Giải thích tại sao tỉ lệ gia tăng dân số châu Á giảm nhưng quy mô dân số châu Á vẫn tiếp tục tăng?