Giả sử a,b,c là các số thực dương thỏa mãn \(ab+bc+ca+abc\le4\). Chứng minh rằng:
\(a^2+b^2+c^2+a+b+c\ge2\left(ab+bc+ca\right)\)
Cho a b c là các số thức dương thỏa mãn \(ab+bc+ca+abc\le4\)
Chứng minh rằng \(a^2+b^2+c^2+a+b+c\ge2\left(ab+bc+ca\right)\)
Giả sử a,b,c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức ab+bc+ca=1. Chứng minh rằng:
\(2abc\left(a+b+c\right)\le\frac{5}{9}+a^4b^2+b^4c^2+c^4a^2\)
cho a,b,c là số thực lớn hơn 0 , thoả mãn : ab + bc + ca + abc =< 4 ( nhỏ hơn hoặc bằng 4 )
chứng minh rằng a2 + b2 + c2 + a + b + c >= 2 ( ab + bc + ca )
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc=a+b+c+2. Chứng minh rằng ab+bc+ca ≥ 2(a+b+c)
Giả sử a,b,c là các số thực dương thỏa mãn ab+bc+ca+abc≤4. Chứng minh rằng:
a2+b2+c2+a+b+c≥2(ab+bc+ca)
a,b,c là các số thực dương thỏa mãn a+b+c=3. CMR: \(\dfrac{a\left(a+bc\right)^2}{b\left(ab+2c^2\right)}+\dfrac{b\left(b+ca\right)^2}{c\left(bc+2a^2\right)}+\dfrac{c\left(c+ab\right)^2}{a\left(ca+2b^2\right)}>=4\)
Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn: \(ab+bc+ca=abc\)
Chứng minh rằng: \(\frac{a}{bc\left(a+1\right)}+\frac{b}{ac\left(b+1\right)}+\frac{c}{ab\left(c+1\right)}\le\frac{1}{4}\)
Với a,b,c là các số thực dương thỏa mãn ab+bc+ca=1. CMR
\(P=a^2+b^2+c^2+\frac{8abc}{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)\left(1+c^2\right)}}\ge2\)