Gạn ......... khơi trong
Gạn ....... khơi .....
Non .... nước .....
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- ……..anh em xa, ……….láng giềng gần..
- Gạn ………khơi………
- Dù ai đi …………về ………..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá ………..đùm lá…………….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……………chiều ………..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho …………………..mọi bề mới nên.
- Có ……………nới………….
- Khoai đất …………., mạ đất …………
- Áo rách ……….vá hơn lành …………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa ... Ta hát bài ca gọi cá vào
Sóng đã cài then đêm sập cửa Gõ thuyền đã có nhịp trăng sao
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi Biển cho ta cá như lòng mẹ
Câu hát căng buồm với gió khơi Nuôi lớn đời ta tự thuở nào...
(Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận)
1/ Các khổ thơ được viết theo thể thơ gì? Những từ ngữ, hình ảnh nào có chung chủ đề về biển khơi được nhắc đến? (1,5 điểm)
2/ Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào (chỉ rõ chi tiết có chứa BPNT) trong đoạn thơ ? (2 điểm)
Đọc đoạn thơ sau:
" Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."
a) Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Gạch dưới từ ngữ thể hiện và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
b) Qua đoạn thơ trên, em có cảm nhận gì về khung cảnh thiên nhiên cùng người dân miền biển?
tìm tn, cn, vn trong câu:
Ngoài khơi xa, tiếng sóng vỗ ầm ầm
Điền cặp từ trái nghĩa để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ sau:Gạn.........................khơi.....................................
Tìm các từ loại trong các câu sau:
Phận hẩm duyên ôi
Gạn đục khơi trong
Nhìn xa trông rộng
Để nguyên thì ở biển khơi
Thêm nặng tên núi kinh thành cố đô
Nếu ơi móc nối thêm vào
Ở trong đôi mắt ngư sao sáng ngời . từ để nguyên là chữ ........