Cho các đặc điểm sau: (1) mạch cacbon không phân nhánh, (2) phân tử có 5 nhóm OH, (3) thuộc loại monosaccarit, (4) có một nhóm chức anđehit.
Số đặc điểm đúng với cả phân tử glucozơ và fructozơ ở dạng mạch hở là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozo được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozo, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử β-fructozơ có một nhóm -CO-.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm -OH.
(f) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α –glucozơ
(2) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol
(3) Trong phân tử β -fructozơ có một nhóm –CO-
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(5) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH
(6) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho các chất sau:
(a) Glucozơ chủ yếu tồn tại ở dạng mạch hở.
(b) Dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt (định tính) glixerol và saccarozơ.
(c) Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ fructozơ có nhóm -CHO.
(d) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, nhưng khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
Số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các nhận xét sau:
(a) Glucozo chủ yếu tồn tại ở dạng mạch hở.
(b) Dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt (định tính) glixerol và saccarozo.
(c) Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ fructozơ có nhóm -CHO.
(d) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.
(e) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, nhưng khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.
Số nhận xét đúng là
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1). Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(2). Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có hai loại nhóm chức.
(3). Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(4). Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5). Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.
(6). Amilozơ là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(7). Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là liên kết peptit.
(8). Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen).
Số phát biểu đúng là?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(2) Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có hai loại nhóm chức.
(3) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
(4) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(5) Khi cho dung dịch axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy có kết tủa màu tím xuất hiện.
(6) Amilozơ là polime có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(7) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
(8) Toluen được dùng để sản xuất thuốc nổ TNT (trinitrotoluen)
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 3.
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là
A.[C6H7O3(OH)2]n
B. [C6H5O2OH)3]n
C. [C6H7O2(OH)3]n
D. [C6H8O2(OH)3]n
Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm –OH nên có thể viết là
A.[C6H7O3(OH)2]n.
B. [C6H5O2OH)3]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n.
D. [C6H8O2(OH)3]n.